10 CÂU HỎI
Công thức tính động năng nào sau đây là đúng?
A. Wđ = . m2. v
B. Wđ = . m. v
C, Wđ = . m. v2
D. Wđ = . P. v
Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào có động năng?
A. Vận động viên đang chạy.
B. Người ngồi trên ghế.
C. Quyển vở nằm yên trên bàn.
D. Chiếc điện thoại đang sạc.
Hòn bi đang lăn trên mặt đất có những dạng cơ năng nào?
A. Không có năng lượng.
B. Chỉ có thế năng.
C. Động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.
Công cơ học xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Viên bị nằm yên.
B. Hòn đá nằm trên mặt đất.
C. Kéo tủ nhưng tủ không di chuyển.
D. Đẩy xe di chuyển lên dốc.
Hai vật có khối lượng khác nhau năng di chuyển cùng một tốc độ không đổi, động năng của vật khác nhau như thế nào?
A. Động năng của chúng như nhau.
B. Vật có khối lượng nhỏ động năng nhỏ.
C. Vật có khối lượng lớn động năng nhỏ.
D. Vật có khối lượng nhỏ động năng lớn.
Vật rơi từ trên cao xuống đất thì có sự chuyển hóa cơ năng như thế nào?
A. Thế năng chuyển hóa thành động năng.
B. Động năng chuyển hóa thành thế năng.
C. Động năng giảm dần.
D. Thế năng tăng dần.
Cùng một công thực hiện như nhau với công suất khác nhau thì thời gian thực hiện công sẽ thế nào?
A. Công thực hiện của chúng là như nhau.
B. Công suất càng nhỏ thì thời gian thực hiện càng ngắn.
C. Công suất càng lớn thì thời gian thực hiện càng ngắn.
D. Công suất càng lớn thì thời gian thực hiện càng dài.
So sánh động năng hai vật có cùng tốc độ, vật A có khối lượng gấp 2 lần vật B, ta có:
A. WđA = WđB.
B. WđA = 4 WđB.
C. WđA = WđB.
D. WđA = 2 WđB
So sánh thế năng hai vật có cùng độ cao, vật A có khối lượng gấp 2 lần vật B, ta có:
A. WtA = 2 WtB.
B. WtA = WtB.
C. WtA = 4 WtB.
D. WtA = WtB.
So sánh công cơ học của cùng một quãng đường dịch chuyển nhưng lực tác dụng F1 = 8 F2 lên cùng một vật, ta có:
A. A1 = 2 A2.
B. A1 = 4 A2.
C. A1 = 6 A2.
D. A1 = 8 A2.