10 CÂU HỎI
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì
A. màu xanh vẫn không thay đổi.
B. màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.
C. màu xanh đậm thêm dần.
D. xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ.
Hoà tan 25 gam potassium oxide (K2O) vào cốc chứa sẵn 0,5 lít nước thì thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là (giả sử lượng nước thay đổi không đáng kể.)
A. 0,25 M.
B. 0,5 M.
C. 1M.
D. 2 M.
Hợp chất SO2 thuộc loại oxide nào?
A. Oxide acid.
B. Oxide base.
C. Oxide trung tính.
D. Oxide lưỡng tính.
Iron (II) oxide không tồn tại được trong
A. dung dịch Ca(OH)2
B. dung dịch H2SO4
C. dung dịch Na2SO4
D. nước.
Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch potassium sulfate (K2SO4.) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X nào sau đây phù hợp với dữ kiện trên?
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH) 2
D. H2SO4
Vôi sống là một loại oxide base, oxide này có công thức hoá học là
A. Ca.
B. Ca(OH) 2.
C. CaCO3.
D. CaO.
Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Na, FeO, CuO.
B. FeO, CuO, CO2.
C. Ag, MgO, SO2.
D. Na, Al2O3, CO2.
Phân bón hoá học là
A. những hợp chất hoá học chứa nguyên tố phóng xạ giúp cây trồng phát triển đột biến.
B. những hợp chất hoá học chứa các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất và sản lượng.
C. những hợp chất hoá học chứa các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, được bón cho cây nhằm bảo vệ môi trường.
D. những hợp chất sinh học chứa các nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất và sản lượng.
Hàm lượng đạm (% khối lượng N) trong hai loại phân bón nào sau đây là bằng nhau?
A. CO(NH2)2 và (NH4)2SO4.
B. NH4NO3 và CaCN).
C. Ca(NO3) 2 và CaCN).
D. NH4NO3 và (NH4)2SO4.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên được dùng làm phân bón hoá học?
A. CaCO3
B. Ca3 (PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2