10 CÂU HỎI
Biến đổi nào sau đây là biến đổi hoá học?
A. Thanh sắt để lâu ngày trong không khí sẽ bị gỉ.
B. Đèn tín hiệu giao thông chuyển từ màu xanh sang màu vàng rồi màu đỏ.
C. Nước cho vào tủ lạnh thì đông thành đá, còn nước đá để ngoài không khí sẽ bị chảy ra.
D. Khi Mặt Trời mọc những giọt sương long lanh trên những cành cây tan dần.
Trong phản ứng: Magnesium + Sulfuric acid → Magnesium sulfate + Hydrogen. Magnesium sulfate là
A. môi trường.
B. chất phản ứng.
C. xúc tác.
D. chất sản phẩm.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Trong phản ứng hoá học
A. có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử.
B. có sự thay đổi số electron lớp vỏ nguyên tử.
C. có sự thay đổi số neutron trong hạt nhân nguyên tử.
D. số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên.
Phương trình hoá học nào được viết đúng khi cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng? Biết sản phẩm là iron(II) sulfate và có khí bay lên.
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
B. Fe + H2SO4 → Fe2SO4 + H2
C. Fe + H2SO4 → FeSO4 + S2
D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng Al + H2SO4→ Al2 (SO4)3 + H2 lần lượt là
A. 1, 1, 1, 1.
B. 2, 6, 2, 3.
C. 2, 3, 1, 3.
D. 1, 2, 1, 2.
Trong 1,8 mol Fe có bao nhiêu nguyên tử Fe?
A. 10,5 × 1023 nguyên tử.
B. 10,8 × 1023 nguyên tử.
C. 11 × 1023 nguyên tử.
D. 1,8 × 1023 nguyên tử.
So với không khí, khí nào sau đây nặng nhất?
A. CH4
B. CO2
C. N2
D. H2
Cho thanh magnesium (Mg) cháy trong không khí thu được hợp chất magnesium oxide (MgO). Biết khối lượng Mg đã dùng là 7,2 g. Khối lượng sản phẩm sinh ra là
A. 2,4 g.
B. 9.6 g.
C. 4,8 g
D. 12 g.
Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20 °C. Biết rằng ở nhiệt độ này, hoà tan hết 45 g muối trong 150 g nước thì thu được dung dịch bão hoà.
A. 20 g
B. 30 g.
C. 45 g.
D. 12 g.
Hoà tan 40 g đường với nước ta được dung dịch đường 20%. Khối lượng dung dịch đường thu được là
A. 150 g.
B. 170 g.
C. 200 g.
D. 250 g.