10 CÂU HỎI
Biến đổi nào sau đây là biến đổi vật lí?
A. Người ta điều chế nhôm (Al) nguyên chất từ quặng bauxite (Al2O3).
B. Nhôm (Al) để trong không khí lâu ngày tạo thành aluminium oxide.
C. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi,...
D. Khi cho nhôm (Al) vào dung dịch hydrochloric acid loãng, thu được khí H2.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn.
Nung 5 tấn đá vôi (calcium carbonate) thu được 2,8 tấn vôi sống (calcium oxide). Khối lượng khí carbon dioxide thoát vào không khí là
A. 2 tấn.
B. 2,2 tấn.
C. 2,5 tấn.
D. 3 tấn.
Hãy cho biết chất A cần tìm trong phản ứng sau:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + A
A. H2O
B. H2
C. HCO3
D. CO
Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất sản phẩm trong phương trình hoá học trên là bao nhiêu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khối lượng mol của một chất là
A. bằng 6 × 1023.
B. khối lượng ban đầu của chất đó.
C. khối lượng sau khi tham gia phản ứng hoá học.
D. khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
64 gam khí oxygen ở đkc có thể tích là
A. 22,4 L.
B. 24,79 L.
C. 37,185 L.
D. 49,58 L.
Đốt cháy 12,395 lít ở đkc khí methane (CH4) trong không khí thu được khí X và nước. Công thức hoá học của khí X và số mol khí X sinh ra là
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol.
C. C và 0,2 mol.
D. CO2và 0,25 mol.
Khi giảm nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
A. tăng.
B. không thay đổi.
C. giảm.
D. chưa xác định được.
Hoà tan 50 gam đường với nước ta được dung dịch đường 10%. Khối lượng nước cần dùng để pha chế dung dịch đường 10% nói trên là
A. 250 g.
B. 450 g.
C. 50 g.
D. 500 g.