28 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.
B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau.
C. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
D. Phát triển tạo tiền đề cho sự sinh trưởng, làm nền tảng cho sinh trưởng.
Cho các yếu tố sau:
(1) Ánh sáng (2) Nhiệt độ (3) Nước |
(4) Chất dinh dưỡng (5) Độ ẩm không khí |
Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Ở cấp độ cơ thể, hormone thực vật có vai trò
A. điều tiết sự phân chia, dãn dài và phân hóa của tế bào, làm thay đổi độ trương nước của tế bào.
B. thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật; tham gia điều khiển các đáp ứng của thực vật với các kích thích đến từ môi trường.
C. thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật ở giai đoạn cây còn non đến khi cây trưởng thành.
D. kìm hãm quá trình sinh trưởng, phát triển ở thực vật; hạn chế việc thực vật phát triển quá nhanh.
Trong quá trình phát triển ở thực vật có hoa, ở cây lâu năm giai đoạn nào được lặp lại một số lần trong đời?
A.Giai đoạn non trẻ.
B. Giai đoạn hạt.
C.Giai đoạn sinh sản.
D.Giai đoạn hạt và giai đoạn non trẻ.
Hormone nào có vai trò kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở thời kì dậy thì ở nữ ?
A.Hormone sinh trưởng GH.
B. Hormone thyroxine.
C.Hormone estrogen.
D. Hormone testosterone.
Ở người, giai đoạn phôi thai không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là giai đoạn phát triển từ hợp tử hình thành nên thai nhi.
B. Là giai đoạn phát triển từ sơ sinh đến khi trưởng thành.
C. Nguồn chất dinh dưỡng được lấy từ cơ thể mẹ.
D. Diễn ra bên trong cơ thể mẹ.
Đặc trưng của sinh sản hữu tính là
A. tạo ra thế hệ sau ít thích nghi với môi trường sống thay đổi.
B. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
C. chỉ cần một cá thể bố hoặc mẹ.
D. có sự hình thành và kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử.
Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình
A. nguyên phân.
B. giảm phân.
C. thụ tinh.
D. nguyên phân và giảm phân.
Sinh vật nào sau đây thuộc hình thức sinh sản vô tính?
A. Chim bồ câu.
B. Cây mướp.
C. Sao biển.
D. Cây dưa chuột.
Hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như củ, thân, rễ và lá gọi là
A.sinh sản sinh dưỡng.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản bằng bào tử.
D. sinh sản trinh sinh.
Cho các phương pháp nhân giống vô tính sau: Giâm cành, chiết cành, ghép, nuôi cấy mô tế bào. Phương pháp nào có hệ số nhân giống cao, tạo ra giống sạch bệnh và có thể bảo quản trong thời gian dài?
A. Giâm cành.
B. Chiết cành.
C. Ghép.
D. Nuôi cấy mô tế bào.
Hãy sắp xếp diễn biến đúng của quá trình hình thành túi phôi:
1. Ba trong bốn đại bào tử được hình thành bị tiêu biến.
2. Đại bào tử sống sót thực hiện quá trình nguyên phân 3 lần hình thành nên túi phôi chứa 8 tế bào.
3. Tế bào mẹ đại bào tử trong noãn giảm phân, hình thành 4 đại bào tử.
A. 3 → 2 → 1.
B. 1 → 2 → 3.
C. 3 → 1 → 2.
D. 2 → 3 → 1.
Phát biểu nào không đúng khi nói về hạt?
A. Hạt được hình thành từ quá trình phát triển của noãn sau thụ tinh.
B. Vỏ hạt được hình thành do vỏ noãn cứng lại và mất nước.
C. Trong quá trình phát triển của mọi loại hạt, chất dinh dưỡng trong nội nhũ sẽ được chuyển dần vào lá mầm.
D. Hạt chứa hợp tử và nhân tam bội, hợp tử này sẽ phát triển thành phôi trong khi nhân tam bội hình thành nên nội nhũ.
Phát biểu nào không đúng khi nói về thụ tinh kép?
A. Thụ tinh kép chỉ xảy ra trong quá trình sinh sản hữu tính của thực vật hạt kín.
B. Thụ tinh kép là quá trình hợp nhất của hai giao tử đực, một với trứng hình thành hợp tử, một với nhân cực hình thành nên nội nhũ.
C. Thụ tinh kép là quá trình kết hợp giữa hai giao tử đực của hạt phấn với trứng của túi phôi hình thành nên hợp tử.
D. Thụ tinh kép tạo chất dinh dưỡng được dự trữ trong hạt, đảm bảo cho quá trình phát triển của phôi trước khi hình thành cây con có khả năng tự dưỡng.
Khẳng định nào sau đây là đúng về thụ phấn chéo?
A. Hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ của cùng một bông hoa.
B. Hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ của bông hoa khác cùng cây.
C. Hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ của bông hoa khác cây cùng loài.
D. Hạt phấn từ nhị tiếp xúc với đầu nhuỵ của bông hoa khác loài.
Khi thực hiện phương pháp nhân giống vô tính giâm cành, ta nên chọn loại cành có đặc điểm nào sau đây?
A. Lựa chọn cành còn non.
B. Lựa chọn cành bánh tẻ.
C. Lựa chọn cành đã già.
D. Lựa chọn cành có ít lá.
Mỗi mảnh tách ra từ cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sản thường gặp ở
A. bọt biển.
B. ruột khoang.
C. chân khớp ( tôm, cua).
D. thằn lằn.
Đẻ trứng thai là
A. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ rồi mới đẻ ra ngoài.
B. trứng đẻ ra ngoài rồi mới được thụ tinh.
C. trứng không thụ tinh vẫn có thể nở thành con non.
D. trứng được thụ tinh trong cơ thể mẹ và phát triển nhờ noãn hoàng thành con non rồi mới đẻ ra ngoài.
Ở người, quá trình sinh trứng diễn ra trong
A. tử cung.
B. ống dẫn trứng.
C. hai buồng trứng.
D. âm đạo.
Biện pháp không được dùng để điều khiển số con ở động vật là
A. thụ tinh nhân tạo.
B. thay đổi các yếu tố môi trường.
C. nuôi cấy phôi.
D. sử dụng các kĩ thuật lọc, li tâm để tách tinh trùng.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Giun dẹp sinh sản bằng hình thức phân đôi và phân mảnh.
B. Thủy tức sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
C.Ong sinh sản bằng hình thức trinh sinh.
D.Kiến sinh sản bằng phân đôi và trinh sinh.
Progesteron và ostrogen nồng độ cao sẽ
A. ức chế tuyến yên tiết GnRH, FSH và LH.
B. ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH.
C. kích thích tuyến yên tăng tiết GnRH, FSH và LH.
D. ức chế vùng dưới đồi tiết GnRH, FSH và LH.
Sinh sản vô tính thường gặp ở
A. các loài động vật có cấu tạo cơ thể đơn giản.
B. các loài động vật có xương sống.
C. hầu hết động vật không xương sống và có xương sống.
D. tất cả các loài động vật.
Tự thụ phấn là sự
A. thụ phấn của hạt phấn của cây này với nhụy của cây khác cùng loài.
B. thụ phấn xảy ra trong một hoa hay giữa các hoa trên cùng một cây.
C. thụ phấn của hạt phấn của cây này với cây khác loài.
D. kết hợp của tinh tử của cây này với trứng của cây khác.
Trong cơ thể thực vật và động vật
A. các quá trình sinh lí không liên quan tới nhau.
B. chỉ có một vài quá trình sinh lí liên quan và ảnh hưởng lẫn nhau.
C. các quá trình sinh lí liên quan chặt chẽ với nhau và có ảnh hưởng lẫn nhau.
D. các quá trình sinh lí không liên quan tới nhau nhưng có ảnh hưởng lẫn nhau.
Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp là sai?
A. Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ, hô hấp là quá trình phân giải chất hữu cơ, vì vậy hai quá trình trái ngược nhau và ít ảnh hưởng đến nhau.
B. Quang hợp diễn ra chủ yếu ở lá, sản phẩm của quang hợp được sử dụng trong hô hấp.
C. Sản phẩm của hô hấp có thể là nguyên liệu cho quang hợp.
D. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ảnh hưởng đến chất lượng chất hữu cơ trong cây và quyết định năng suất cây trồng.
Giảng dạy tại các trường đại học, các trường cao đẳng, trung cấp, trường nghề, trường phổ thông là hoạt động nghề nghiệp của
A. kĩ thuật viên.
B. bác sĩ y khoa.
C. giáo viên, giảng viên.
D. điều dưỡng viên.
Phát biểu nào sau đây về bác sĩ thú y là không đúng?
A. Thực hiện khám chữa bệnh cho người.
B. Thực hiện khám chữa bệnh cho động vật.
C. Làm việc tại trung tâm chăm sóc sức khoẻ động vật.
D. Nghề nghiệp cần được trang bị các kiến thức về sinh học cơ thể.