Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 3)
28 câu hỏi
Chất X được sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxy – acetylene. Chất X có công thức phân tử là
C2H4.
C2H6.
CH4.
C2H2.
Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường?
propane.
propylene.
propyne.
styrene.
Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của các chất (ở điều kiện thường) không đúng?
Acetylene là chất khí, không màu, nặng hơn không khí.
Hexane nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Nhiệt độ sôi của methane nhỏ hơn ethane.
Hex-1-ene là chất lỏng, không tan trong nước.
Hydrocarbon X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của X là
o-dimethylbenzene.
o-diethylbenzene.
m-dimethylbenzene.
m-diethylbenzene.
Khi cho propene (CH2=CH–CH3) tác dụng với HCl, theo qui tắc Makkovnikov thì sản phẩm chính là
CH3-CHCl-CH3.
CH3-CH2-CH2Cl.
CH3-CH2-CHCl2.
CH3-CCl2-CH3.
Phenol và ethanol đều tác dụng được với chất nào sau đây?
dung dịch Na2CO3.
dung dịch KOH.
nước bromine.
Na.
Sử dụng rượu bia là nguyên nhân chủ yếu gây tai nạn giao thông, ngoài ra việc sử dụng rượu bia còn làm con người không giữ được sự bình tĩnh, dễ gây gổ, gây ra rất nhiều bệnh cho con người, thậm chí tử vong do sử dung rượu bia kém chất lượng... Chất hữu cơ là thành phần chính trong rượu bia có công thức cấu tạo thu gọn là
C6H5OH.
CH3CHO.
CH3CH2OH.
CH3OH.
Methanol không tác dụng được với chất nào sau đây?
NaOH.
O2 (to).
Na.
CuO (to).
Chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường base tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng?
Ethyl alcohol.
Isopropyl alcohol.
Phenol.
Glycerol.
Cho phản ứng dạng: X + CuO H–CHO + Cu + H2O. X là chất nào sau đây?
Methanol.
Ethanol.
Glycerol.
Propyl alcohol.
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là
3
5
8
11
Kết quả thí nghiệm trong bài thực hành về alcohol – phenol của hai chất X và Y với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Nước bromine | Xuất hiện kết tủa trắng |
Y | Cu(OH)2 trong môi trường NaOH | Dung dịch có màu xanh lam |
Phát biểu đúng là
X là phenol và Y là glycerol.
X là ethanol và Y là glycerol.
X là phenol và Y là ethanol.
X là glycerol và Y là ethanol.
Để pha chế một loại cồn sát trùng sử dụng trong y tế, người ta cho 700 mL ethanol nguyên chất vào bình định mức rồi thêm nước cất vào, thu được 1 000 mL cồn. Hỗn hợp trên có độ cồn là
17o.
7o.
70o.
170o.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
CH2=CHCH2CH3.
CH3CH=CHCH3.
CH≡CCH2CH3.
CH3C≡CCH3.
Hợp chất nào sau đây tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens?
CH3OH.
CH3CHO.
CH≡CCH2CH3.
CH3COCH3.
Phản ứng thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hoá - khử.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
acetone.
ethyl chloride.
ethanol.
acetic acid.
Acetic acid không tác dụng với chất nào sau đây?
kim loại Cu.
dung dịch NaOH.
ethanol (xúc tác H2SO4 đặc).
đá vôi (CaCO3).
Một arene Y có phần trăm khối lượng carbon bằng 92,307%.
a) Phân tử Y có 7 nguyên tử C.
b) Phân tử khối của Y là 78.
c) Y là toluene.
d) Y phản ứng với Cl2 (askt) thu được 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane.
Thí nghiệm điều chế ethyl acetate:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thuỷ khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hoà vào ống nghiệm.
a) Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH.
b) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hoà bằng dung dịch NaOH bão hoà.
d) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.
Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
c) Menthol là alcohol bậc ba.
d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
Hợp chất hữu cơ X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11%, còn lại là O. Trên phổ MS tìm thấy tín hiệu ứng với phân tử khối của X là 72. Biết X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng có phản ứng tạo iodoform.
a) Công thức phân tử của X là C4H8O.
b) X là ketone, danh pháp thay thế của X là butanone.
c) X tan vô hạn trong nước và các dung môi hữu cơ.
d) Trong công nghiệp, điều chế X từ alcohol tương ứng.
Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucose, khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối lượng nho là bao nhiêu kg ?
X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm aldehyde và có công thức phân tử là C3H4O2. Cho 1 mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là bao nhiêu?
Một hợp chất hữu cơ X (phân tử có mạch không phân nhánh) phản ứng với kim loại sodium (Na) tạo thành muối có công thức thực nghiệm là C4H4O4Na2. Hãy viết công thức cấu tạo của X.
Có thể phân biệt ba chất lỏng riêng biệt toluene, styrene, benzenebằng một thuốc thử duy nhất là gì?
Acid citric là một acid hữu cơ yếu, là một chất bảo quản tự nhiên và được sử dụng để bổ sung vị chua cho thực phẩm hay các loại nước ngọt. Acid citric có công thức cấu tạo như sau:

Thể tích của dung dịch sodium hydroxide (NaOH) 0,4 mol/l cần dùng để trung hòa 0,005 mol citric acid là bao nhiêu mL?
Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt này là gì?








