2048.vn

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 1)

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử nào sau đây là công thức của một alkane?

C3H6.

C3H8.

C3H4.

C4H6.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Alkene không phản ứng được với chất nào dưới đây?

Br2.

Cl2.

NaCl.

H2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

CH3-CH=CH2.

CH3-CC-CH2-CH3.

CH3-CH2-CH=CH2.

(CH3)2C=CH2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là (ảnh 1)

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là (ảnh 2)

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là (ảnh 3)

Công thức của toluene (hay methylbenzene) là (ảnh 4)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phân tử polyethylene có khối lượng phân tử bằng 56 000u. Hệ số polymer hóa của phân tử polyethylene này là

20 000.

2 000.

1 500.

15 000.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là

HClO4.

C3H3N.

CCl4.

C6H6O.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là

propyne.

propan-2-ol.

propane.

propene.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?

CH2=CH-OH.

CH3CH2OH.

CH2=CH-CH2OH.

C6H5CHOH.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH­­3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

3-methylbutan-1-ol.

Isobutyl alcohol.

3,3-dimethylpropan-1-ol.

2-methylbutan-4-ol.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các alcohol sau: CH3CH2CH2OH (1); CH3CH(OH)CH3 (2); CH3CH2CH(OH)CH2CH3 (3) và CH3CH(OH)C(CH3)3 (4). Dãy gồm các alcohol tách nước chỉ tạo 1 alkene duy nhất là

(1), (2).

(1), (2), (3).

(1), (2), (4).

(1), (2), (3), (4).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo của phenol là

C6H5OH.

C6H5CH3.

C6H5CH2OH.

C6H5NH2.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau:

Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau:   Danh pháp thay thế của phenol đó là A. 2-methylphenol.   B. 3-methylphenol. C. 4-methylphenol.   D. hydroxytoluene. (ảnh 1)

Danh pháp thay thế của phenol đó là

2-methylphenol.

3-methylphenol.

4-methylphenol.

hydroxytoluene.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8­O2. Biết a mol X phản ứng vừa đủ với a lít dung dịch NaOH 1 M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với lượng dư Na thì sau phản ứng thu được 24,79a lít khí H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo của X là

C6H5-COOH.

HO-C6H4-CH2OH.

HO-C6H4-OCH3.

CH3-C6H3(OH)2.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là

ethanal.

acetone.

propan-1-ol.

propan-2-ol.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là aldehyde?

CH2=CH-CH2OH.

CH2=CH-CHO.

CH2=CH-COOH.

CH2=CH-COOCH3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau   Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là A. 2-methylbutan -3-one.         B. 3-methylbutan-2-one.             C. 3-methylbutan-2-ol.             D. 1,1-dimethypropan-2-one. (ảnh 1)

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là

2-methylbutan -3-one.

3-methylbutan-2-one.

3-methylbutan-2-ol.

1,1-dimethypropan-2-one.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2

2

3

4

5

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Propanoic acid có công thức cấu tạo là

CH3CH2OH.

CH3COOH.

CH3CH2COOH.

CH3CH2CH2COOH.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Alkyne là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết ba C≡C trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 2).

a)Có thể phân biệt các khí ethene, ethane, ethyne bằng dung dịch Br2.

b)Có thể phân biệt but – 1 – yne và but – 2 – yne bằng dung dịch AgNO3 trong NH3.

c)But-1-yne có thể tham gia phản ứng tráng gương.

d)So với alkene có cùng số nguyên tử carbon, alkyne có nhiều đồng phân cấu tạo hơn.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt giảm đau do tiêm và tiểu phẫu hoặc dùng để giảm đau tạm thời các chấn thương nhỏ khi chơi thể thao. Cho:

C2H5Cl (l)  C2H5Cl (g)                              ΔrH2980= 24,7 kJ mol-1

a. Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.

b. Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.

c. Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác nóng.

d. Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethene.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol đã được chứng minh là giúp ngăn ngừa sâu răng bởi các hiệp hội nha khoa ở nhiều nước trên thế giới. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol đã được chứng minh là giúp ngăn ngừa sâu răng bởi các hiệp hội nha khoa ở nhiều nước trên thế giới. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:   a) Xylitol có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. b) Xylitol có tan tốt trong nước do có phân tử khối lớn. c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5. d) Xylitol thuộc loại hợp chất carbonyl. (ảnh 1)

a) Xylitol có thể hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

b) Xylitol có tan tốt trong nước do có phân tử khối lớn.

c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.

d) Xylitol thuộc loại hợp chất carbonyl.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất X như sau:

Cho công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất X như sau:   Cho các phát biểu sau về hợp chất X: (a) X là ketone đơn chức, mạch hở. (b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one. (c) X có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens. (d) Công thức phân tử của X là C7H16O. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:

(a) X là ketone đơn chức, mạch hở.

(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.

(c) X có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.

(d) Công thức phân tử của X là C7H16O.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng đốt cháy butane sau:

C4H10(g) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g)

Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

Liên kết

Phân tử

Eb (kJ/mol)

C – C

C4H10

346

C = O

CO2

799

C – H

C4H10

418

O – H

H2O

467

O = O

O2

495

 

 

 

Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi số ấm nước là (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2 L nước ở 25oC, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường).

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Đây là một loại hương liệu vô cùng quen thuộc trong làm bánh, nấu chè hoặc nấu kem.  Vanillin có mùi hương ngọt ngào đặc trưng giúp tăng thêm độ thơm cho món ăn. Công thức cấu tạo của vanillin là

Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Đây là một loại hương liệu vô cùng quen thuộc trong làm bánh, nấu chè hoặc nấu kem.  Vanillin có mùi hương ngọt ngào đặc trưng giúp tăng thêm độ thơm cho món ăn. Công thức cấu tạo của vanillin là   Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên. (ảnh 1)

Để định lượng một mẫu vanillin, người ta làm như sau: Hoà tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết X phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1 M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Hãy tính % khối lượng vanillin trong mẫu vanillin trên.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O3. Cứ 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 mL NaOH 2 M. Mặt khác, nếu cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 743,7 mL H2 (ở đkc). Xác định công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. Cho X tác dụng với CaCO3 thấy có bọt khí thoát ra, còn Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của X và Y lần lượt là?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:

Thí nghiệm

Thể tích giấm (mL)

Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng (mL)

1

5,0

25,0

2

5,0

25,0

3

5,0

24,9

Xác định nồng độ mol của acetic acid trong mẫu giấm ăn của bạn Mai.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack