2048.vn

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 2)
Quiz

Đề kiểm tra cuối học kì 2 Hóa 11 CTST có đáp án (Đề 2)

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pentane là tên theo danh pháp thay thế của

CH3[CH2]2CH3.

CH3[CH2]3CH3.

CH3[CH2]4CH3.

CH3[CH2]5CH3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: HC≡CH + H2H2SO4, 80 oCHgSO4

Sản phẩm của phản ứng trên là

CH2=CH-OH.

CH3-CH=O.

CH2=CH2.

CH3-O-CH3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hoá ethylene bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là

MnO2, C2H4(OH)2, KOH.

C2H5OH, MnO2, KOH.

K2CO3, H2O, MnO2.

C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

C8H16.

C8H14.

C8H12.

C8H10.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn V lít (đkc) acetylene qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là

6,1975 lít.

12,395 lít.

3,09875 lít.

11,1887 lít.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?

\[C{H_2} = CHCl.\]

\[C{H_2} = CH - C{H_2}Br.\]

\[C{H_3}CH = CF - C{H_3}.\]

\[{(C{H_3})_2}C = CHI.\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là

CnH2n-5Cl.

CnH2n-3Cl.

CnH2n-1Cl.

CnH2n+1Cl.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?

C6H5CH2OH.

C2H4(OH)2.

CH2=CHCH2OH.

CH3OH.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:

Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:   A. isobutan-2-ol.   B. 2-methylbutan-2-ol. C. 3-methylbutan-2-ol.   D. 2-methylbutan-3-ol. (ảnh 1)

isobutan-2-ol.

2-methylbutan-2-ol.

3-methylbutan-2-ol.

2-methylbutan-3-ol.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun hai alcohol đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC, được hỗn hợp 3 ether. Lấy 0,72 gam một trong ba ether đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai alcohol đó là

C2H5OH và C3H7OH.

C2H5OH và C4H9OH.

CH3OH và C2H5OH.

CH3OH và C3H5OH.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? (ảnh 1)

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? (ảnh 2) 

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? (ảnh 3)

Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol? (ảnh 4)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?

Phenol.

Ethanol.

Toluene.

Glyxerol.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O3. Cứ 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 mL NaOH 2 M. Mặt khác, nếu cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 743,7 mL H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo của X là

HOCH2-C6H3(OH)2.

HOCH2-C6H4-OH.

HO-C6H3(CH2OH)2.

C6H3(OH)3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:

CH3COCH2CH3 + 2[H] NaBH4 ?

Sản phẩm thu được là

propanol.

isopropyl alcohol.

buatn -1-ol.

butan-2-ol.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là

OHC-CHO.

CH3-CHO.

HCHO.

CH2=CH-CHO.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?

CH3CH3.

C4H9OH.

C2H5OH.

CH3CHO.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: propionic acid (X), acetic acid (Y), ethyl alcohol (Z) và dimethyl ether (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

T, Z, Y, X.

Z, T, Y, X.

T, X, Y, Z.

Y, T, X, Z.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?

C2H5OH.

CH3OH.

CH3CHO.

HCOOH.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Alkene là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết đôi C = C trong phân tử, có công thức chung CnH2n (n ≥ 2). Cho công thức cấu tạo một alkene sau:

Alkene là những hydrocarbon mạch hở, chỉ chứa các liên kết đơn và một liên kết đôi C = C trong phân tử, có công thức chung CnH2n (n ≥ 2). Cho công thức cấu tạo một alkene sau:   a) Công thức phân tử của alkene là: C5H10. b) Alkene này có đồng phân hình học do có liên kết đôi. c) Danh pháp thay thế của alkene là: 2 – methylbut – 2 – ene. d) Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể khí. (ảnh 1)

a) Công thức phân tử của alkene là: C5H10.

b) Alkene này có đồng phân hình học do có liên kết đôi.

c) Danh pháp thay thế của alkene là: 2 – methylbut – 2 – ene.

d) Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể khí.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thị trường tiêu thụ phenol trên thế giới khoảng 11,37 triệu tấn trong năm 2021, dự kiến sẽ tăng lên 14,07 triệu tấn vào năm 2029. Phenol được sử dụng để sản xuất nhiều loại hóa chất như bisphenol A, nhựa phenolfomaldehyde, picric acid và các chất khác. Khoảng 90% lượng phenol được sản xuất từ cumene (bằng phương pháp cumene, chu trình cumene,…).

a) Phenol là alcohol thơm.

b) Công thức cấu tạo của phenol là: C6H5OH.

c) Cumene còn có tên gọi khác là isopropyl benzene.

d) Ngoài điều chế từ cumene, phenol còn được tách ra từ nhựa than đá.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

a)Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.                                      

b)Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

c) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.

d) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp.

Aspirin có công thức cấu tạo như sau:

Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp. Aspirin có công thức cấu tạo như sau:   a. Aspirin là hợp chất đa chức. b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol. c. Oxygen chiếm khoảng 35,6% khối lượng aspirin. d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4. (ảnh 1)

a. Aspirin là hợp chất đa chức.

b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol.

c. Oxygen chiếm khoảng 35,6% khối lượng aspirin.

d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,32 gam acid hữu cơ X đơn chứa tác dụng hết với Na2CO3, thu được 5,64 gam muối của acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:

Số lần

Thể tích acetic acid (mL)

Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)

1

6,0

20,0

2

6,0

19,9

3

6,0

20,0

Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng một alcohol no, đơn chức X với H2SOđặc ở nhiệt độ thích hợp thu được chất hữu cơ Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 0,7. Công thức phân tử của X là gì?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc bằng cách lấy 50 mL dung dịch CH3CHO 1M phản ứng với thuốc thử Tollens dư. Sau khi kết thúc phản ứng, bình phản ứng có một lớp bạc sáng bóng bám vào thành bình. Loại bỏ hóa chất trong bình rồi tráng bằng nước cất, sấy khô, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết hiệu suất tráng bạc là 75% vào chỉ 60% lượng bạc tạo thành bám vào thành bình, phần còn lại ở dạng kết tủa bột màu đen.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack