2048.vn

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương IV (có lời giải) - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương IV (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 109 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Cho tam giác \(ABC\) biết \(AB = 8,AC = 9,BC = 11\). Gọi \(M\) là trung điểm \(BC\)\(N\) là điểm trên đoạn \(AC\) sao cho \(AN = x\,(0 < x < 9)\). Hệ thức nào sau đây đúng?

\(\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{1}{2} - \frac{x}{9}} \right)\overrightarrow {AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

\(\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{x}{9} - \frac{1}{2}} \right)\overrightarrow {CA} + \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} \)

\(\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{x}{9} + \frac{1}{2}} \right)\overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

\(\overrightarrow {MN} = \left( {\frac{x}{9} - \frac{1}{2}} \right)\overrightarrow {AC} - \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có trọng tâm \(G\). Gọi các điểm \(D,E,F\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC,CA\)\(AB\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AE} + \frac{1}{2}\overrightarrow {AF} \)

\(\overrightarrow {AG} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AE} + \frac{1}{3}\overrightarrow {AF} \)

\(\overrightarrow {AG} = \frac{3}{2}\overrightarrow {AE} + \frac{3}{2}\overrightarrow {AF} \)

\(\overrightarrow {AG} = \frac{2}{3}\overrightarrow {AE} + \frac{2}{3}\overrightarrow {AF} \)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\). Xác định điểm M sao cho:\(\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {MB} = \overrightarrow {CB} \).

M là trung điểm cạnh AB

M là trung điểm cạnh BC

M chia đoạn AB theo tỉ số 2

M là trọng tâm \(\Delta ABC\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) có trọng tâm G, điểm M thỏa mãn \(2\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 3\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \). Khi đó điểm M thỏa mãn hệ thức nào sau đây?

\(\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {BC} \)

\(\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {CA} \)

\(\overrightarrow {GM} = \frac{1}{6}\overrightarrow {AB} \)

\(\overrightarrow {GM} = \frac{1}{3}\overrightarrow {CB} \)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi G là trọng tâm \(\Delta ABC\). Nối điểm M thỏa mãn hệ thức \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} = \overrightarrow 0 \) thì M ở vị trí nào trong hình vẽ:

Gọi G là trọng tâm \(\Delta ABC\). Nối điểm M thỏa mãn hệ thức \ (ảnh 1)

Miền (1)

Miền (2)

Miền (3)

Ở ngoài \(\Delta ABC\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo ACBD. Điểm M thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 4\overrightarrow {AM} \). Khi đó điểm M trùng với điểm:

O

I là trung điểm đoạn OA

I là trung điểm đoạn OC

C

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(O,{\rm{ }}A,{\rm{ }}B\) không thẳng hàng. Điều kiện cần và đủ để tích vô hướng \(\left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} } \right).\overrightarrow {AB} = 0\)

tam giác \(OAB\) đều.

tam giác \(OAB\) cân tại \(O.\)

tam giác \(OAB\) vuông tại \(O.\)

tam giác \(OAB\) vuông cân tại \(O.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chữ nhật \(ABCD\)\(AB = 8,{\rm{ }}AD = 5.\) Đẳng thức nào sau đây đúng?

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 62.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = 64.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 62.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BD} = - 64.\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình thoi \(ABCD\)\(AC = 8\)\(BD = 6.\) Đẳng thức nào sau đây đúng?

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 24.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 26.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 28.\]

\[\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 32.\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Tập hợp các điểm \(M\) thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} \left( {\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) = 0\) là:

một điểm.

đường thẳng.

đoạn thẳng.

đường tròn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tập các hợp điểm \(M\) thỏa mãn \[\overrightarrow {MB} \left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} } \right) = 0\] với \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) là ba đỉnh của tam giác.

một điểm.

đường thẳng.

đoạn thẳng.

đường tròn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác vuông cân \(ABC\) với \(AB = AC = a\). Khi đó \(\left| {2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|\) bằng

\(a\sqrt 3 \).

\(a\sqrt 5 \).

\(5a\).

\(2a\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tứ giác \(ABCD\). Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm \(AB\) và \(CD,K\) là trung điểm \(IJ,M\) là điểm bất kì. Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  = 2\overrightarrow {IJ} \)

b) \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {IJ} \)

c) \(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {MJ}  = \overrightarrow {MK} \)

d) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MK} \)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(M\) là trung điểm \(BC\). Gọi \(G\) là trọng tâm, \(H\) là trực tâm, \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\), \(A{A^\prime }\) là đường kính của \((O)\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {BH}  = \overrightarrow {{A^\prime }C} \)

b) \(\overrightarrow {AH}  = 2\overrightarrow {OM} \)

c) \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 3\overrightarrow {HO} \)

d) \[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 3\overrightarrow {OH} \]

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) đều có cạnh \(a\), có trọng tâm \(G\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \frac{{{a^2}}}{2}\)

b) \(\overrightarrow {AG}  \cdot \overrightarrow {AC}  = \frac{{{a^2}}}{4}\)

c) AGB^=120°

d) \(\overrightarrow {AG}  \cdot \overrightarrow {GC}  = \frac{{{a^2}}}{6}\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có AB=2a,AC=3a,BAC^=60°. Gọi \(I\) là trung điểm đoạn thẳng \(BC\). Điểm \(J\) thuộc đoạn \(AC\) thỏa mãn: \(12AJ = 7AC\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AB}  \cdot \overrightarrow {AC}  = 4{a^2}\)

b) \(\overrightarrow {AI}  = \frac{3}{2}\overrightarrow {AB}  + \frac{3}{2}\overrightarrow {AC} \)

c) \(\overrightarrow {BJ}  =  - \overrightarrow {AB}  + \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \)

d) \(AI \bot BJ\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6

Cho tam giác \(ABC\) có hai trung tuyến \(AK\) và \(BM\). Hãy phân tích vectơ \(\overrightarrow {AB} \) theo hai vectơ \(\overrightarrow {AK} \) và \(\overrightarrow {BM} \).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(G\) là trọng tâm của \(\Delta ABC\). Cho điểm \(M\) sao cho \(|\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC} | = 6\), khi đó điểm \(M\) thuộc đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh là 3. Điểm \(M\) thỏa mãn: \(2M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = 18\), khi đó tập hợp điểm \(M\) thuộc đường tròn có bán kính bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có cạnh \(AC = 7\;cm\) và \(BC = 14\;cm\).

Tính côsin của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {CB} \).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vuông \(ABCD\) cạnh bằng 3. Trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(M\) sao cho \(BM = 1\), trên cạnh \(CD\) lấy điểm \(N\) sao cho \(DN = 1\) và \(P\) là trung điểm \(BC\). Tính \(\cos \widehat {MNP}\).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(M,N,E\) lần lượt là trung điểm của \(BC,CA,AB\). Tính: \(\overrightarrow {AM}  \cdot \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {BN}  \cdot \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CE}  \cdot \overrightarrow {AB} \).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack