2048.vn

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương III (có lời giải)  - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Bài tập cuối chương III (có lời giải) - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 108 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Giá trị của \(\tan {30^{\rm{o}}} + \cot {30^{\rm{o}}}\) bằng bao nhiêu?

\(\frac{4}{{\sqrt 3 }}\)

\(\frac{{1 + \sqrt 3 }}{3}\)

\(\frac{2}{{\sqrt 3 }}\)

\(2\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của tan45°+cot135° bằng bao nhiêu?

\(2\).

\(0\).

\(\sqrt 3 \).

\(1\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của biểu thức \(A = {\sin ^2}{51^{\rm{o}}} + {\sin ^2}{55^{\rm{o}}} + {\sin ^2}{39^{\rm{o}}} + {\sin ^2}{35^{\rm{o}}}\)

\(3\).

\(4\).

\(1\).

\(2\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của B=cos273°+cos287°+cos23°+cos217° là

\(\sqrt 2 \).

\(2\).

\( - 2\).

\(1\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\Delta ABC\]\[AB = 9\];\[BC = 8\];\[\widehat {\rm{B}} = {60^0}\]. Tính độ dài \[AC\].

\[\sqrt {73} \].

\[\sqrt {217} \].

\[8\].

\[\sqrt {113} \].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a;\,b;\,c\) là độ dài \(3\)cạnh của tam giác\(ABC\). Biết\(b = 7\);\(c = 5\);\(\cos A = \frac{4}{5}\). Tính độ dài của \(a\).

\(3\sqrt 2 \).

\(\frac{{7\sqrt 2 }}{2}\).

\(\frac{{23}}{8}\).

\(6\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\sin a + \cos a = \sqrt 2 \). Hỏi giá trị của \({\sin ^4}a + {\cos ^4}a\) bằng bao nhiêu?

\(\frac{3}{2}\).

\(\frac{1}{2}\).

\( - 1\).

\(0\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức \(f\left( x \right) = 3\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right) - 2\left( {{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x} \right)\) có giá trị bằng:

\(1\).

\(2\).

\( - 3\).

\(0\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\Delta ABC\]\[AB = 5\];\(\widehat {\rm{A}} = 40^\circ \);\(\widehat {\rm{B}} = 60^\circ \). Độ dài \[BC\] gần nhất với kết quả nào?

\[3,7\].

\[3,3\].

\[3,5\].

\[3,1\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có ba cạnh là \(13,14,15\). Diện tích tam giác bằng bao nhiêu?

\(84\,.\)

\[\sqrt {84} \,.\]

\(42\,.\)

\[\sqrt {168} \,.\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\). Biết \(AB = 2\); \(BC = 3\)\(\widehat {ABC} = 60^\circ \). Tính chu vi và diện tích tam giác \(ABC\).

\(5 + \sqrt 7 \)\(\frac{3}{2}\).

\(5 + \sqrt 7 \)\(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

\(5\sqrt 7 \)\(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

\(5 + \sqrt {19} \)\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong khi khai quật một ngôi mộ cổ, các nhà khảo cổ học đã tìm được một chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ, các nhà khảo cổ muốn khôi phục lại hình dạng chiếc đĩa này. Để xác định bán kính của chiếc đĩa, các nhà khảo cổ lấy 3 điểm trên chiếc đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như hình vẽ (\(AB = 4,3\)cm;\(BC = 3,7\)cm; \(CA = 7,5\) cm). Bán kính của chiếc đĩa này bằng (kết quả làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

Chọn A  Bán kính \[R\] của chiếc đĩa b (ảnh 1)

5,73 cm.

6,01cm.

5,85cm.

4,57cm.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho tam giác \(ABC\). Khi đó:

a) \(\cos C = \frac{{{b^2} + {a^2} - {c^2}}}{{2ab}}\).

b) \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}a.b.c\).

c) \(\frac{a}{{\sin A}} = 2R\).

d) \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xét tính đúng, sai của các đẳng thức sau

a) D=asin90°+bcos90°+csin180°=2a;

b) E=sin260°+2cos230°5tan245°=114;

c) F=cos224°+cos266°+cos210+cos289°=3;

d) G=cos245°2cos250°+2sin245°2cos240°+5tan55°cot125°=112.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) biết a=3 cm,b=4 cm,C^=30°. Khi đó:

a) \({c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab\cos C\)

b) \(c \approx 3,05(\;cm)\)

c) \(\cos A \approx 0,68\)

d) A^77,2°

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác \(ABC\) có \(BC = a,CA = b,AB = c\). Khi đó:

a) \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

b) Góc \(A\) vuông khi và chỉ khi \({a^2} = {b^2} + {c^2}\);

b) Góc \(A\) nhọn khi và chỉ khi \({a^2} > {b^2} + {c^2}\);

c) Góc \(A\) tù khi và chỉ khi \({a^2} < {b^2} + {c^2}\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho tam giác \(ABC\). Hãy tính \(\sin A \cdot \cos (B + C) + \cos A \cdot \sin (B + C)\)

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\tan \alpha = \frac{1}{3}\). Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{3\sin \alpha + 4\cos \alpha }}{{2\sin \alpha - 5\cos \alpha }}\)?

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho cosα=2590°<α<180°. Tính \(\tan \alpha \).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận người ta lấy hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt đất có khoảng cách \(AB = 12\;m\) cùng thẳng hàng với chân \(C\) của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao \(h = 1,3\;m\). Gọi \(D\) là đỉnh tháp và hai điểm \({A_1},{B_1}\) cùng thẳng hàng với \({C_1}\) thuộc chiều cao \(CD\) của tháp. Người ta đo được góc DA1C1^=49°DB1C1^=35°. Tính chiều cao \(CD\) của tháp.

Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận ngườ (ảnh 1)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trên ngọn đồi có một cái tháp cao \(100\;m\) (hình vẽ). Đỉnh tháp \(B\) và chân tháp \(C\) lần lượt nhìn điểm \(A\) ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng 30° và 60° so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao \(AH\) của ngọn đồi.

Trên ngọn đồi có một cái tháp cao \(100\;m\) (hình vẽ). Đỉnh tháp \(B\) và chân tháp \(C\) lần lượt nhìn điểm \(A\) ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng \({30^^\circ }\) và \({60^^\circ }\) so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao \(AH\) của ngọn đồi. (ảnh 1)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để đo khoảng cách từ một điểm \(A\) trên bờ sông đến gốc cây \(C\) trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm \(B\) cùng ở trên bờ với \(A\) sao cho từ \(A\) và \(B\) có thể nhìn thấy điểm \(C\). Ta đo được khoảng cách \(AB = 40\;m\), CAB^=45°,CBA^=70°. Vậy sau khi đo đạc và tính toán khoảng cách \(AC\) bằng bao nhiêu mét?

Để đo khoảng cách từ một điểm \(A\) trên bờ sông đến gốc cây \(C\) trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm \(B\) cùng ở trên bờ với \(A\) sao cho từ \(A\) và \(B\) có thể nhìn thấy điểm \(C\). (ảnh 1)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack