vietjack.com

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 (P4)
Quiz

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 10 (P4)

V
VietJack
Hóa họcLớp 107 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

2,24

2,80

1,12

0,56

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

46,15%

56,36%

43,64%

53,85%

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

11,7

5,85

8,77

9,3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

16,8 gam

11,2 gam

6,5 gam

5,6 gam

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

7,05

5,3

4,3

6,05

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

5,8 gam và 3,6 gam

1,2 gam và 2,4 gam

5,4 gam và 2,4 gam

2,7 gam và 1,2 gam

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư

1,34 lít

1,45 lít

1,12 lít

1,4 lít

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

2,24

4,48

1,79

5,6

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

10,045

10,77

8,61

11,85

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?

46,30 g

57,10 g

53,85 g

43,05 g

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

Ba

Ca

Mg

Sr

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

Na

K

Li

Rb

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

Cu

Zn

Fe

Al

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?

20%

80%

40%

50%

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là

33,3

15,54

13,32

19,98

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

18,78

19,425

20,535

19,98

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với  hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết  Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch  AgNO3 loãng dư  vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là

37,89 %.

33,33%.

38,79 %.

44,44 %.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit thì cần vừa đủ V lít không khí (đktc), biết trong không khí thì oxi chiếm 20% thể tích. Giá trị của V là

17,8

18,8

15,8

16,8

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là

Fe

Fe và FeS

FeS

S và FeS

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là

1,0

0,2

0,1

1,2

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là

26,5%

73,5%

62,5%

37,5%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ khối của hỗn hợp X gồm Oxi và Ozon đối với He bằng 10,4. Thành phần phần trăm về thể tích của Oxi trong hỗn hợp X là

25%

60%

40%

75%

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm O2 và O3. Phân huỷ X thu được một khí duy nhất có thể tích tăng 2% so với thể tích ban đầu. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp ban đầu là

2%

3%

5%

4%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là

75,00 %.

66,67 %.

33,33 %.

25,00 %.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO. Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là

28

22,4

16,8

9,318

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon đi qua dung dịch KI dư thấy có 38,1 gam chất rắn màu đen tím. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị

43%.

57%.

53%.

47%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung 316 gam KMnO­4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

25%.

30%.

40%.

50%.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O2 (đktc), phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là

KClO

KClO2

KClO3

KClO4

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen. Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là

13,24 gam

9,93 gam

99,30 gam

132,40 gam

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit của một kim loại có chứa 40% oxi về khối lượng. Trong sunfua của kim loại đó thì lưu huỳnh chiếm phần trăm theo khối lượng là

80%.

57,14%.

43,27%.

20%.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 26,082 gam muối sunfat kim loại hoá trị II vào nước được 100 ml dung dịch X. Để phản ứng hết với dung dịch X này cần một lượng vừa đủ 162 ml dung dịch BaCl2 1M. Công thức muối sunfat là

CaSO4

FeSO4

MgSO4

ZnSO4

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

83,4 gam

47,4 gam

54,0 gam

41,7 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là

8,4

19,5

10,6

11,7

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí SO2 (đktc) bằng 120 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

21,70

19,53

32,55

26,04

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

100 ml

120 ml

80 ml

90 ml

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hết V lít SO2 (đktc) bằng 200 ml dung dịch KMnO4 xM vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 81,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của x là

0,35

0,14

0,7

0,28

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là

0,112

2,24

1,12

0,224

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

35,96%.

37,21%.

37,87%.

38,28%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

6,2.

7,2.

30,7.

31,7.

40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

75 ml

150 ml

55 ml

90 ml

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack