Đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới (Trắc nghiệm) có đáp án
30 câu hỏi
Trong các đơn thức sau: \( - 2xy\;;\;3{x^2}y\;;\; - 4{x^2}{y^2}\;;\;\frac{5}{2}{x^2}y\;;\;12{x^2}\). Số đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{2}{x^2}y\) là
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Đơn thức \(25a{x^4}{y^3}z\) (với \(a\) là hằng số) có
hệ số là \(25\), phần biến là \[a{x^4}{y^3}z.\]
hệ số là \(25\), phần biến là \[{x^4}{y^3}z.\]
hệ số là \(25a\), phần biến là \[{x^4}{y^3}z.\]
hệ số là \(25a\), phần biến là \[a{x^4}{y^3}z.\]
Bậc của biểu thức \(A = 2{x^2}y \cdot 5x{y^3}\) là
\(5\).
\(6\).
\(7\).
\(8\).
Thu gọn đa thức \(x{y^3} + 4x{y^3} - 2x{y^3}\) được kết quả là
\(3x{y^3}\).
\( - 2x{y^3}\).
\(2x{y^3}\).
\(3{x^3}{y^6}\).
Giá trị của biểu thức\(B = 16{x^2}{y^5} - 2{x^3}{y^2}\) tại \(x = - 1\) và \(y = 1\) là
\(16\).
\(17\).
\(18\).
\(20\).
Đa thức\(A = 5{x^2}y + x{y^3}\) có bậc mấy?
\(5\).
\(4\).
\(3\).
\(2\).
Kết quả phép cộng hai đơn thức \(2xy + 5xy\) là
\(7xy\).
\(10{x^2}{y^2}\).
\(7{x^2}{y^2}\).
\(10xy\).
Rút gọn biểu thức \(\left( {x + y} \right) + \left( {x + z} \right) - \left( {y + z} \right)\)có kết quả là
\(0\).
\(2x\).
\( - 2z\).
\( - 2y\).
Đa thức \(C = 4{x^2}{y^3} - x{y^2} + 3 - 4{x^2}{y^3} + x{y^2}\) có bậc mấy?
\(0\).
\(1\).
\(3\).
\(4\).
Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \({x^5}{y^n}:{x^n}{y^3}\)là phép chia hết là
\(n = 3\).
\(n = 4\).
\(n = 5\).
\(n \in \left\{ {3\,;\,\,4\,;\,\,5} \right\}\).
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(C = 16{x^2} + 2{\left( {y + 2} \right)^2} - 3\)là
\(16\).
\(18\).
\( - 3\).
\(15\).
Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \(\left( {4{x^{10}}y - x{y^7} + {x^5}{y^4}} \right):2{x^n}{y^n}\)là phép chia hết là
\(n = 0\).
\(n = 1\).
\(n = 5\).
\(n \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}\).
Nhân hai đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}\) và \(\frac{1}{9}xy\) ta được kết quả là
\( - \frac{1}{3}{x^4}{y^3}\).
\(\frac{1}{3}{x^4}{y^3}\).
\( - \frac{1}{3}{x^4}{y^2}\).
\( - \frac{1}{3}{x^4}{y^4}\).
Khai triển \({\left( {2x - 3} \right)^2}\) ta được
\(2{x^2} - 12x + 9\).
\(2{x^2} + 12x + 9\).
\(4{x^2} - 12x + 9\).
\(4{x^2} - 6x + 9.\)
Viết biểu thức \({x^2} - 8x + 16\) dưới dạng bình phương một hiệu là
\[{\left( {x - 16} \right)^2}.\]
\[{\left( {x - 4} \right)^2}.\]
\[{\left( {x - 2} \right)^2}.\]
\[{\left( {x - 8} \right)^2}.\]
Cho hai số \(x\,,\,\,y\) thỏa mãn \(x - y = 5\) và \(xy = 3\). Khi đó giá trị \({x^2} + {y^2}\) là
31.
19.
25.
28.
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[{x^2} - 4x + 7\] là
\[7\].
\[3\].
\[\frac{1}{3}\].
\[\frac{2}{3}\].
Cho \[{x^2} + {y^2} + 2x + 1 = 0\]. Giá trị của biểu thức \[{\left( {x - y} \right)^{2025}} + {\left( {x + y} \right)^{2026}}\] là
\[2\].
\[1\].
\[0\].
\[ - 1\].
Đa thức \(14{x^2}y - 21x{y^2} + 28{x^2}{y^2}\) được phân tích thành
\(7x{y^2}\left( {2x - 3y + 4x} \right)\).
\(xy\left( {14x - 21y + 28xy} \right)\).
\(7{x^2}y\left( {2 - 3y + 4xy} \right)\).
\(7xy\left( {2x - 3y + 4xy} \right)\).
Cho \({x^3} + 12{x^2} + 48x + 64 = {\left( {x + a} \right)^3}\). Giá trị của \(a\) là
4.
64.
\( - 4\).
\( - 64\).
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh \({S_{xq}}\) và chiều cao \(h\). Khi đó nửa chu vi đáy là
\(\frac{{2{S_{xq}}}}{h}\).
\(\frac{{{S_{xq}}}}{h}\).
\(\frac{{{S_{xq}}}}{{2h}}\).
\(\frac{{2h}}{{{S_{xq}}}}\).
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào là sai?
Hình chóp đều có đáy là hình vuông và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo đáy.
Hình chóp đều có đáy là tam giác đều và chân đường cao trùng với giáo điểm hai đường trung tuyến của tam giác ở đáy.
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân có đáy là cạnh của mặt đáy.
Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy.
Số đo mỗi góc ở đỉnh của đáy hình chóp tứ giác đều là
\(60^\circ .\)
\(90^\circ .\)
\(120^\circ .\)
\(180^\circ .\)
Hình chóp tứ giác đều là hình chóp có đáy là hình gì?
Hình chữ nhật.
Hình bình hành.
Hình vuông.
Hình thoi.
Hình dưới đây là một bóng đèn có 4 mặt bên là các tam giác cân, 1 mặt đáy là hình vuông. Bóng đèn như vậy có dạng là hình gì?

Hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp tam giác đều.
Hình lăng trụ tứ giác.
Hình tam giác.
Một hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh là \[{\rm{30}}\,\,c{m^2}\], trung đoạn của hình chóp đều là \[{\rm{5}}\,{\mathop{\rm cm}\nolimits} \]. Độ dài cạnh đáy là
\[{\rm{6}}\,\,{\mathop{\rm cm}\nolimits} \].
\[{\rm{12}}\,\,{\mathop{\rm cm}\nolimits} \].
\[{\rm{3}}\,\,{\mathop{\rm cm}\nolimits} \].
\[{\rm{1,5}}\,\,{\mathop{\rm cm}\nolimits} \].
Giá trị số đo \[2y - x\] trong hình vẽ là
![Giá trị số đo \[2y - x\] trong hình vẽ là A. \(46^\circ \). B. \(126^\circ \). C. \(134^\circ \). D. \(58^\circ \). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/18-1758418941.png)
\(46^\circ \).
\(126^\circ \).
\(134^\circ \).
\(58^\circ \).
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là hình vuông.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi.
Tứ giác có 4 góc bằng nhau là hình chữ nhật.
Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat C = 50^\circ \), \(\widehat D = 60^\circ \), \(\widehat A:\widehat B = 3:2\). Tính \(2\widehat A - \widehat B\).
\(90^\circ \).
\(100^\circ \).
\(200^\circ \).
\(50^\circ \).
Một cây cao \[12\,\,{\rm{m}}\]mọc cạnh bờ sông. Trên đỉnh cây có một con chim đang đậu và chuẩn bị sà xuống bắt con cá trên mặt nước (như Hình 1 và được mô phỏng như Hình 2). Hỏi con chim sẽ bay một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu mét thì bắt được con cá? (Biết con cá cách gốc cây \[5\,\,{\rm{m}}\] và nước cao mấp mé bờ sông).![Hỏi con chim sẽ bay một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu mét thì bắt được con cá? (Biết con cá cách gốc cây \[5\,\,{\rm{m}}\] và nước cao mấp mé bờ sông). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/09/19-1758419050.png)
\(12\;\;{\rm{cm}}\).
\(13\,\;{\rm{cm}}\).
\(15\;\;{\rm{cm}}\).
\(18\;\;{\rm{cm}}\).








