vietjack.com

DẠNG 4. THỂ TÍCH
Quiz

DẠNG 4. THỂ TÍCH

V
VietJack
ToánTốt nghiệp THPT10 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích của khối lập phương cạnh a là 

\({\rm{V}} = {{\rm{a}}^3}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{2}{{\rm{a}}^3}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{{\rm{a}}^3}.\)

\(V = 3{{\rm{a}}^3}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) có \({\rm{AB}} = {\rm{a}},{\rm{AD}} = {\rm{b}},{\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime } = {\rm{c}}.\) Thể tích của khối hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là 

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{abc}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{2}{\rm{abc}}.\)

\({\rm{V}} = 3{\rm{abc}}.\)

\({\rm{V}} = {\rm{abc}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ theo diện tích đáy \(B\) và chiều cao h là 

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = 3{\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = {\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{2}{\rm{Bh}}.\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích V của khối chóp theo diện tích đáy B và chiều cao h là 

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = 3{\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = {\rm{Bh}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{2}{\rm{Bh}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tính thể tích V của khối chóp cụt đều theo diện tích hai đáy lần lượt là \({{\rm{S}}_1},\;{{\rm{S}}_2}\) và chiều cao h là 

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}\left( {\;{{\rm{S}}_1} - \sqrt {{{\rm{S}}_1}\;{{\rm{S}}_2}} + {{\rm{S}}_2}} \right){\rm{h}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}\left( {\;{{\rm{S}}_1} + \sqrt {{{\rm{S}}_1}\;{{\rm{S}}_2}} + {{\rm{S}}_2}} \right){\rm{h}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}\pi \left( {{{\rm{S}}_1} + \sqrt {{{\rm{S}}_1}\;{{\rm{S}}_2}} + {{\rm{S}}_2}} \right){\rm{h}}.\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}\pi \left( {{{\rm{S}}_1} - \sqrt {{{\rm{S}}_1}\;{{\rm{S}}_2}} + {{\rm{S}}_2}} \right){\rm{h}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối lăng trụ có diện tích của đáy bằng \({{\rm{a}}^2}\) và có chiều cao bằng \(\frac{1}{2}\) a thì có thể tích bằng

\(3{{\rm{a}}^3}.\)

\({{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{1}{2}{{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{1}{3}{{\rm{a}}^3}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối chóp có diện tích của đáy bằng \({{\rm{a}}^2}\) và có chiều cao bằng \(\frac{1}{3}\) a thì có thể tích bằng 

\(3{a^3}.\)

\({{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{1}{9}{{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{1}{3}{{\rm{a}}^3}.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2 a và có chiều cao bằng 3 a thì có thể tích bằng 

\(3{a^3}.\)

\(12{a^3}.\)

\(2{{\rm{a}}^3}.\)

\(4{a^3}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng 2 a và có chiều cao bằng 3 a thì có thể tích bằng 

\(9{{\rm{a}}^3}.\)

\(3\sqrt 3 {a^3}.\)

\(3{a^3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 3 }}{4}\),

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu một khối chóp cụt tứ giác đều có cạnh đáy nhỏ và cạnh đáy lớn lần lượt bằng \(2{\rm{a}},3{\rm{a}}\) và có chiểu cao bằng 3 a thì có thể tích bằng 

\(\frac{{19{{\rm{a}}^3}}}{3}.\)

\(19{{\rm{a}}^3}.\)

\(57{{\rm{a}}^3}.\)

\(13{{\rm{a}}^3}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\) có diện tích tam giác ABC bằng \({\rm{S}},{\rm{SA}} = {\rm{a}}\), góc giữa SA và \(({\rm{ABC}})\) là \(\varphi .\) Thể tích của khối chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\) là 

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Sa}}\cot \varphi .\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Sa}}\cos \varphi .\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Sa}}\sin \varphi .\)

\({\rm{V}} = \frac{1}{3}{\rm{Sa}}\tan \varphi .\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lăng trụ \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có ABCD là hình vuông cạnh a, \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime } = {\rm{b}}\), góc giữa \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }\) và \(({\rm{ABCD}})\) là \(\varphi .\) Thể tích của khối lăng trụ ABCD.A'B'C'D' là 

\(V = {a^2}b\sin \varphi .\)

\(V = {a^2}b\cos \varphi .\)

\(V = {{\rm{a}}^2}\;{\rm{b}}\cot \varphi .\)

\(V = \frac{1}{3}{{\rm{a}}^2}\;{\rm{b}}\sin \varphi .\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối hộp chữ nhật \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }.\) Tỉ số thể tích của khối lăng trụ \({\rm{ABC}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\) và khối hộp \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là 

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu tăng gấp 3 lần cạnh hình lập phương thì được hình lập phương mới có thể tích hơn thể tích hình lập phương ban đầu là \(208\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\) Cạnh của hình lập phương ban đầu bằng 

8 cm.

2 cm.

\(\sqrt[3]{{104}}\;{\rm{cm}}.\)

\(\sqrt[3]{{\frac{{208}}{7}}}\;{\rm{cm}}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối hộp chữ nhật \(ABCD.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có \(AB = a,AD = a\sqrt 3 ,\quad A{C^\prime } = a\sqrt 6 \) có thể tích là 

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

\(\frac{{2{{\rm{a}}^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

\({a^3}\sqrt 6 .\)

\(3{a^3}\sqrt 2 .\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng thực phẩm có dạng hình lập phương và có diện tích toàn phần bằng \(150{\rm{d}}{{\rm{m}}^2}.\) Thể tích của khối hộp đó là 

\(125\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(125{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(\frac{{125}}{3}\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(\frac{{125}}{3}{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lăng kính có dạng hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông. Chiều cao của lăng kính là 10 cm, đáy của lăng kính là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 6 cm và 8 cm. Diện tích toàn phần của lăng kính là 

\(288\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(240\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(336\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

\(264\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một viên gạch hình lăng trụ lục giác đều có chiều cao 8 cm , cạnh đáy 6 cm. Thể tích của viên gạch đó là 

\(432\sqrt 3 \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(144\sqrt 3 \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(432\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

\(144\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một khúc gỗ có dạng hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy là 40 cm và chiều cao là 1 m. Mỗi mét khối gỗ này có giá 3 triệu đồng. Hỏi khúc gỗ đó có giá bao nhiêu tiền? 

1 triệu 600 nghìn đồng.

480 nghìn đồng.

48 triệu đồng.

4 triệu 800 nghìn đồng.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lăng trụ \({\rm{ABC}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }.\) Tỉ số thể tích của khối tứ diện \({{\rm{A}}^\prime }{\rm{ABC}}\) và khối lăng trụ \({\rm{ABC}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }\) là

\(\frac{1}{6}.\)

3.

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối hộp \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }.\) Tỉ số thể tích của khối tứ diện \({\rm{ABD}}{{\rm{A}}^\prime }\) và khối hộp \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là 

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) có đáy ABCD là hình vuông cạnh \({\rm{a}},{\rm{SA}}\) vuông góc với \(({\rm{ABCD}})\), góc giữa đường thẳng SC và \(({\rm{ABCD}})\) là \({60^o }.\) Thể tích khối chóp $S. A B C D$ là 

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 3 }}{6}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 6 }}{6}.\)

\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 6 }}{3}.\)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích của khối chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABCD}}\) là 

\(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{4}.\)

\(\sqrt 2 {a^3}.\)

\(\frac{{\sqrt 2 {{\rm{a}}^3}}}{{12}}.\)

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\) có cạnh đáy bằng a , góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng \(({\rm{ABC}})\) bằng \({45^o }.\) Thể tích của khối chóp đều \({\rm{S}}.{\rm{ABC}}\) là 

\(\frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{{12}}.\)

\(\frac{{\sqrt 3 {{\rm{a}}^3}}}{{12}}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{4}.\)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Thể tích của khối tứ diện ABCD là 

\({{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)

\(\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lập phương \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) cạnh a. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{AC}}{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là 

\({{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{4}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lập phương \({\rm{ABCD}} \cdot {{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{C}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) cạnh a. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{AC}}{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là 

\({{\rm{a}}^3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{4}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}}}{3}.\)

\(\frac{{{{\rm{a}}^3}\sqrt 2 }}{{12}}.\)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\) có thể tích V. Thể tích của khối tứ diện \({\rm{A}}{{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }{{\rm{D}}^\prime }\) là

\(\frac{1}{3}\;{\rm{V}}.\)

\(\frac{1}{6}\;{\rm{V}}.\)

\(\frac{1}{5}\;{\rm{V}}.\)

\(\frac{1}{4}\;{\rm{V}}.\)

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ số của thể tích khối chóp có đỉnh thuộc mặt đáy và khối hộp như hình vẽ bên là

Tỉ số của thể tích khối chóp có đỉnh thuộc mặt đáy và khối hộp như hình vẽ bên là    (ảnh 1)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối chóp cụt tứ giác đều có độ dài các cạnh đáy là \({\rm{a}},{\rm{b}}\) và chiều cao h có thể tích bằng

\(\frac{1}{3}h\left( {{a^2} + ab + {b^2}} \right).\)

\(\frac{1}{3}\;{\rm{h}}\left( {{{\rm{a}}^2} + 2{\rm{ab}} + {{\rm{b}}^2}} \right).\)

\(\frac{1}{3}\;{\rm{h}}\left( {{{\rm{a}}^2} + 3{\rm{ab}} + {{\rm{b}}^2}} \right).\)

\(\frac{1}{3}h\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right).\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack