2048.vn

DẠNG 1. KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM, ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP, CÔNG THỨC ĐẠO HÀM
Quiz

DẠNG 1. KHÁI NIỆM ĐẠO HÀM, ĐẠO HÀM CỦA MỘT SỐ HÀM SỐ THƯỜNG GẶP, CÔNG THỨC ĐẠO HÀM

A
Admin
ToánTốt nghiệp THPT8 lượt thi
20 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \({\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}})\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thoả mãn \(\mathop {\lim }\limits_{{\rm{x}} \to 5} \frac{{{\rm{f}}({\rm{x}}) - {\rm{f}}(5)}}{{{\rm{x}} - 5}} = 4.\) Giá trị của biểu thức \({{\rm{f}}^\prime }(5)\) là 

-4.

4.

\(\frac{1}{4}.\)

\( - \frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(u(x),v(x)\) là hai hàm bất kì có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thì \({(u(x) + v(x))^\prime }\) bằng 

\({u^\prime }(x) - {v^\prime }(x).\)

\({{\rm{u}}^\prime }({\rm{x}}) \cdot {{\rm{v}}^\prime }({\rm{x}}).\)

\({u^\prime }(x) + {v^\prime }(x).\)

\(\frac{{{u^\prime }(x)}}{{{v^\prime }(x)}}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(u(x),v(x)\) là hai hàm bất kì có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) thì \({(u(x) \cdot v(x))^\prime }\) bằng 

\({u^\prime }(x)v(x) + u(x){v^\prime }(x).\)

\({u^\prime }(x)v(x) - u(x){v^\prime }(x).\)

\({u^\prime }(x)v(x) + u(x)v(x).\)

\(u(x)v(x) + u(x){v^\prime }(x).\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(u(x),v(x)\) là hai hàm bất kì có đạo hàm trên \(\mathbb{R},{\rm{v}}({\rm{x}}) \ne 0\forall {\rm{x}} \in \mathbb{R}\) thì \({\left( {\frac{{u(x)}}{{v(x)}}} \right)^\prime }\) bằng 

\(\frac{{u(x) \cdot {v^\prime }(x) - {u^\prime }(x) \cdot v(x)}}{{{v^2}(x)}}.\)

\(\frac{{{u^\prime }(x) \cdot v(x) - u(x) \cdot {v^\prime }(x)}}{{v(x)}}.\)

\(\frac{{u(x) \cdot {v^\prime }(x) - {u^\prime }(x) \cdot v(x)}}{{v(x)}}.\)

\(\frac{{{u^\prime }(x) \cdot v(x) - u(x) \cdot {v^\prime }(x)}}{{{v^2}(x)}}.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(v(x)\) là hàm bất kì có đạo hàm trên \(\mathbb{R},v(x) \ne 0\quad \forall x \in \mathbb{R}\) thì \({\left( {\frac{1}{{v(x)}}} \right)^\prime }\) bằng

\(\frac{{ - {{\rm{v}}^\prime }({\rm{x}})}}{{{{\rm{v}}^2}({\rm{x}})}}.\)

\(\frac{{{v^\prime }(x)}}{{{v^2}(x)}}.\)

\(\frac{{ - {{\rm{v}}^\prime }({\rm{x}})}}{{{\rm{v}}({\rm{x}})}}.\)

\(\frac{{{{\rm{v}}^\prime }({\rm{x}})}}{{{\rm{v}}({\rm{x}})}}.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu \(u(x)\) là hàm bất kì có đạo hàm và nhận giá trị dương trên \(\mathbb{R}\) thì \((\sqrt {u(x)} )\) ' bằng 

\(\frac{{{{\rm{u}}^\prime }({\rm{x}})}}{{2\sqrt {{\rm{u}}({\rm{x}})} }}.\)

\(\frac{1}{{2\sqrt {{\rm{u}}({\rm{x}})} }}.\)

\(\frac{{{{\rm{u}}^\prime }({\rm{x}})}}{{\sqrt {{\rm{u}}({\rm{x}})} }}.\)

\(\frac{{u(x)}}{{2\sqrt {{u^\prime }(x)} }}.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

\({\left( {{\pi ^9}} \right)^\prime } = 9{\pi ^8}.\)

\({\left( {{\pi ^9}} \right)^\prime } = {\pi ^8}.\)

\({\left( {{\pi ^9}} \right)^\prime } = \frac{{{\pi ^{10}}}}{{10}}.\)

\({\left( {{\pi ^9}} \right)^\prime } = 0.\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

\({(x)^\prime } = \frac{{{x^2}}}{2}.\)

\({({\rm{x}})^\prime } = 1.\)

\({({\rm{x}})^\prime } = 0.\)

\({(x)^\prime } = {x^2}.\)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi số nguyên dương n, đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{n}}}\) là 

\({{\rm{x}}^{{\rm{n}} - 1}}.\)

\({\rm{n}}{{\rm{x}}^{\rm{n}}}.\)

\({\rm{n}}{{\rm{x}}^{{\rm{n}} - 1}}.\)

\(\frac{{{{\rm{x}}^{{\rm{n}} + 1}}}}{{{\rm{n}} + 1}}.\)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên khoảng \((0; + \infty )\), đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt x \) là 

\(\frac{1}{{2\sqrt {\rm{x}} }}.\)

\(\frac{1}{{\sqrt {\rm{x}} }}.\)

\(\frac{2}{3}\sqrt {{{\rm{x}}^3}} .\)

\(\sqrt {{{\rm{x}}^3}} .\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \sin {\rm{x}}\) là 

\(\sin x.\)

\(\cos x.\)

\( - \sin {\rm{x}}.\)

\( - \cos x.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \cos {\rm{x}}\) là 

\(\sin x.\)

\(\cos x.\)

\( - \sin {\rm{x}}.\)

\( - \cos x.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \tan {\rm{x}}\) là 

\(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{{{\cos }^2}x}}.\)

\(\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}.\)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \cot {\rm{x}}\) là 

\(\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}}.\)

\(\frac{{ - 1}}{{{{\cos }^2}{\rm{x}}}}.\)

\(\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}.\)

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi \({\rm{a}},{\rm{b}} \in \mathbb{R}\), đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \sin ({\rm{ax}} + {\rm{b}})\) là 

\(\cos ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

\( - \cos ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

\( - {\rm{acos}}({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

\({\rm{a}}\cos ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi \(a,b \in \mathbb{R}\), đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \cos ({\rm{ax}} + {\rm{b}})\) là 

\( - \sin (ax + b).\)

\(\sin ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

\( - {\rm{a}}\sin ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

\({\rm{a}}\sin ({\rm{ax}} + {\rm{b}}).\)

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi \({\rm{a}},{\rm{b}} \in \mathbb{R},{\rm{a}} \ne 0\), đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \sqrt {{\rm{ax}} + {\rm{b}}} \) là

\(\frac{{\rm{a}}}{{\sqrt {{\rm{ax}} + {\rm{b}}} }}.\)

\(\frac{{\rm{a}}}{{2\sqrt {{\rm{ax}} + {\rm{b}}} }}.\)

\(\frac{1}{{2\sqrt {{\rm{ax}} + {\rm{b}}} }}.\)

\(\frac{1}{{\sqrt {{\rm{ax}} + {\rm{b}}} }}.\)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mỗi \({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}},{\rm{d}} \in \mathbb{R},{\rm{ad}} - {\rm{bc}} \ne 0\), đạo hàm của hàm số \({\rm{y}} = \frac{{{\rm{ax}} + {\rm{b}}}}{{{\rm{cx}} + {\rm{d}}}}\) là 

\(\frac{{{\rm{ad}} + {\rm{bc}}}}{{{{({\rm{cx}} + {\rm{d}})}^2}}}.\)

\(\frac{{ - {\rm{ad}} + {\rm{bc}}}}{{{{({\rm{cx}} + {\rm{d}})}^2}}}.\)

\(\frac{{{\rm{ad}} - {\rm{bc}}}}{{{\rm{cx}} + {\rm{d}}}}.\)

\(\frac{{{\rm{ad}} - {\rm{bc}}}}{{{{({\rm{cx}} + {\rm{d}})}^2}}}.\)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \({\rm{g}}({\rm{x}})\) có đạo hàm. Hàm số \({\rm{h}}({\rm{x}}) = - 8 - 3\;{\rm{g}}({\rm{x}}).\) Biết \({{\rm{g}}^\prime }(10) = 3.\) Giá trị của \({{\rm{h}}^\prime }(10)\) bằng 

-9.

-18.

-8.

0.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f(x) = {x^3} - {x^2} - 3x.\) Giá trị của \({f^\prime }( - 1)\) bằng 

-2.

-1.

0.

2.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack