42 CÂU HỎI
Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là:
A. công nghệ tế bào
B. công nghệ sinh học
C. công nghệ gen
D. công nghệ vi sinh vật
Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. polimeraza
B. ligaza
C. restrictaza
D. amilaza
Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?
(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.
(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
(4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…
(5) Plasmit có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thể truyền thực chất là
A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào hệ gen của tế bào.
C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.
D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không gắn được vào hệ gen của tế bào.
Đối tượng vi sinh vật thường được sử dụng làm tế bào nhận để tạo ra các sản phẩm sinh học trong công nghệ gen là
A. virut
B. vi khuẩn
C. thực khuẩn
D. nấm mốc
Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền
A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao
B. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo
C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp
D. không có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vecto chuyển gen thường được dùng là plasmit hoặc thể thực khuẩn
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzim ligaza
C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim restrictaza
D. Vecto chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.
Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ không vào được trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(3) Thể truyền plasmit là phân tử ADN vòng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.
(4) Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.
C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.
D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích
A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng
D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai
Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
B. cà chua này là thể đột biến
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut
D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người
B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa
Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
(1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.
(3) Tạo ra cừu Đôly.
(4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.
(5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (4) và (5)
Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.(2) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.(4) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng biện pháp:
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (1) và (4)
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:
A. (3) → (4) → (2) → (1)
B. (1) → (4) → (3) → (2)
C. (1) → (3) → (4) → (2)
D. (2) → (3) → (4) → (2)
Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?
(1) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
(2) Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.
(3) Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.
(2) Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(3) Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.
(4) Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường
B. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác
D. bị tiêu diệt hoàn toàn
Trong quá trình t ạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên k ết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.
Sản xuất insulin nhờ vi khuẩn là một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh tiểu đường ở người. Các bước trong quy trình này bao gồm:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen insulin của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen insulin cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) → (2) → (4) → (5) → (1).
B. (4) → (3) → (2) → (5) → (1)
C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5).
D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)
Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước có trình tự là
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tạo ADN tái tổ hợp; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận.
C. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận; cắt và nối 2 loại ADN bởi cùng một loại enzim.
D. Tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp và tế bào nhận; phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Công nghệ gen là quy trình tạo ra
A. Những cơ thể sinh vật có mang gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
B. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C. Những tế bào trên cơ thể sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
D. Những tế bào hoặc sinh vật có gen bị đột biến dạng mất một cặp nuclêôtit.
Xét các quá trình sau:
(1). Tạo cừu Dolly.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội.
(3). Tạo giống bông kháng sâu hại.
(4). Tạo chuột bạch có gen của chuột cống.
Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen?
A. 3, 4
B. 1, 2
C. 1, 3, 4
D. 2, 3, 4
Hiện nay, một trong những biện pháp ứng dụng gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu nhằm tìm cách chữa trị các bệnh di truyền ở người là
A. loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
B. đưa các prôtêin ức chế và trong cơ thể người để ức chế hoạt động của gen gây bệnh
C. là biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể thành các gen lành
D. bổ sung gen lành và cơ thể người bệnh
Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1). Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2). Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác đểu nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3). Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (2), (3), (4), (1)
B. (1), (3), (4), (2)
C. (3), (4), (2), (1)
D. (1), (4), (3), (2)
Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là
A. restrictaza và ligaza.
B. restrictaza và ADN- pôlimeraza.
C. ADN- pôlimeraza và ARN- pôlimeraza.
D. ligaza và ADN-pôlimeraza.
Cho các thành tựu:
I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
III. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
IV. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là
A. III và IV.
B. I và IV.
C. I và II.
D. I và III.
Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli.
B. Virút.
C. Plasmít.
D. Thực khuẩn thể.
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ thống gen là ứng dụng quan trọng của:
A. Công nghệ tế bào
B. Công nghệ gen
C. Công nghệ sinh học
D. Kĩ thuật vi sinh
Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác vì nếu không có thể truyền thì
A. gen không thể tạo ra sản phẩm nằm trong tế bào nhận.
B. gen vào tế bào nhận sẽ không nhân lên và phân li về các tế bào con.
C. khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
D. gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
A. Cắt và nối ADN của tế bào cho và tế bào tách plasmit ra khỏi tế bào.
B. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào nhận.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.
Kỹ thuật di truyền là
A. kỹ thuật được thao tác trên vật liệu di truyền mức độ phân tử.
B. kỹ thuật được thao tác trên nhiễm sắc thể.
C. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân sơ.
D. kỹ thuật được thao tác trên tế bào nhân thực.
Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi các chức năng của gen đột biến gọi là
A. liệu pháp gen
B. sửa chữa sai hỏng di truyền
C. phục hồi gen
D. gây hồi biến
Trong công nghệ tạo giống thì gen đánh dấu có vai trò gì?
A. Phân biệt các loại tế bào khác nhau
B. Giúp nhận biết tế bào đang phân chia
C. Gây biến đổi một gen khác
D. Giúp nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp.
Vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người là thành quả của
A. Lai hai tế bào xoma
B. Dùng kỹ thuật vi tiêm
C. Gây đột biến nhân tạo
D. Dùng kỹ thuật chuyển gen nhờ plasmit
Trong sản xuất các chế phẩm sinh học, loại tế bào nào được sử dụng phổ biến nhất?
A. Nấm mốc.
B. Nấm men.
C. Vi khuẩn E. Coli.
D. Vi khuẩn lactic.
Điều nào không đúng với việc làm biến đổi hệ gen của một sinh vật?
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
B. Loại bỏ hay bất hoạt một gen nào đó.
C. Làm biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen.
D. Tạo môi trường cho gen nào đó biểu hiện khác thường.
Có bao nhiêu ý mô tả về sinh vật biến đổi gen dưới đây?
(1) Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp - caroten trong hạt.
(2) Vi khuẩn E. Coli mang gen mã hóa insulin ở người.
(3) Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống nên có khối lượng gần gấp đôi so với con chuột bình thường cùng lứa.
(4) Tạo được chủng nấm penicilium đột biến có hoạt tính penicilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. Tạo được chủng vi khuẩn đột biến có năng suất tổng họp lyzin cao gâp 300 lần dạng ban đầu.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.