vietjack.com

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có đáp án
Quiz

Chuyên đề Sinh 12 Chủ đề 2: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại có đáp án

A
Admin
46 câu hỏiSinh họcLớp 12
46 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?

(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.

(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.

(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.

(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.

A. (1), (2), (3) và (4)

B. (2), (3) và (4) 

C. (1) và (2) 

D. (1), (2) và (3)

2. Nhiều lựa chọn

Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là

A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.

B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định

C. những biến đổi do tập quán hoạt động 

D. biến dị di truyền

3. Nhiều lựa chọn

Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

B. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại các sinh vật mang các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi.

C. Hạn chế của học thuyết tiến hóa Đacuyn là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền của biến dị.

D. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Đacuyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể.

4. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây là không đúng?

(1) Đột biến làm phát sinh các alen mới cung cấp nguồn biến dị sơ cấp.

(2) Biến dị cá thể phát sinh trong sinh sản là nguồn biến dị chủ yếu.

(3) Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp.

(4) Sự di truyền của các giao tử hay cá thể từ quần thể khác đến đã bổ sung nguồn biến dị cho quần thể.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

5. Nhiều lựa chọn

Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển dựa trên cơ sở về CLTN của Đacuyn?

(1) CLTN không tác động tới tưng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.

(2) CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.

(3) CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.

(4) Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

A. (1), (3) và (4)

B. (2), (3) và (4)

C. (1), (2) và (3) 

D. (1), (2) và (4)

6. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về CLTN?

A. Kết quả của CLTN là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.

B. Vai trò của CLTN là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa.

C. Động lực của CLTN là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.

D. Bản chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

7. Nhiều lựa chọn

Câu nào sau đây đúng?

A. Đột biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của CLTN.

B. CLTN là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.

C. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu sơ cấp của CLTN.

D. Đột biến không phải là nguồn nguyên liệu của tiến hóa.

8. Nhiều lựa chọn

Đợn vị của tiến hóa nhỏ là

A. nòi

B. cá thể

C. quần thể

D. quần xã

9. Nhiều lựa chọn

Trong các phát biểu về CLTN dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng theo quan điểm tiến hóa hiện đại?

(1) CLTN làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.

(2) CLTN khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.

(3) CLTN không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể.

(4) CLTN chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(5) Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.

A. 5

B. 3

C. 6

D. 2

10. Nhiều lựa chọn

Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm

A. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột theo hướng tăng các alen trội.

B. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.

C. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.  

D. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn.

11. Nhiều lựa chọn

CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực vì

A. vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.

B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

C. vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ gen mang đột biến lớn.  

D. vi khuẩn sinh sản nhanh và ở dạng đơn gen nên gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.

12. Nhiều lựa chọn

Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen không theo 1 hướng xác định là:

(1) Đột biến.       (2) Giao phối không ngẫu nhiên.

(3) CLTN.       (4) Yếu tố ngẫu nhiên.       (5) Di – nhập gen.

A. (1), (3) và (5)

B. (1), (2) và (5)

C. (1), (2), (4) và (5) 

D. (1), (4) và (5)

13. Nhiều lựa chọn

Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì

A. không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

C. giúp phát tán đột biến trong quần thể.

D. làm trung hòa tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể.

14. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm của truyền thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của CLTN.

B. Các biến dị đều xuất hiện ngẫu nhiên, không xác định.

C. Biến dị đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường sống.  

D. Đột biến gen là 1 loại biến dị di truyền.

15. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tiến hóa nhot là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. Tiến hóa nhỏ không diễn ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

16. Nhiều lựa chọn

Giả sử trong quần thể của một loài động vật phát sinh một đột biến lặn, trường hợp nào sau đây đột biến sẽ nhanh chóng trở thành nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên?

A. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối có lựa chọn 

B. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản hữu tính, các cá thể giao phối cận huyết

C. Đột biến xuất hiện ở quần thể của loài sinh sản hữu tính, các cá thể tự thụ tinh

D. Đột biến xuất hiện ở loài sinh sản vô tính, cá thể con được sinh ra từ cá thể mẹ

17. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại 

B. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

C. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yêu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoài quần thể

18. Nhiều lựa chọn

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

Thế hệ

Thành phần kiểu gen

AA

Aa

aa

P

0,50

0,30

0,20

F1

0,45

0,25

0,30

F2

0,40

0,20

0,40

F3

0,30

0,15

0,55

F4

0,15

0,10

0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?

A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn

B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữa lại những kiểu gen dị hợp

C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần

19. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau đây:

(1). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

(2). Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đôi.

(3). Đột biến và di – nhập gen là nhân tố tiến hóa có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật.

(4). Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

(5). Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá kiểu gen khác nhau trong quần thể.

(6). Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội

Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

20. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?

A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

B. Chỉ có những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản mới là nguyên liệu của tiến hóa 

C. Ngoại cảnh thay đổi mạnh là nguyên nhân gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

21. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của đột biến gen trong tiến hóa sinh vật?

A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tạo giống.

B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

C. Đột biến gen xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa của sinh giới.

D. Đột biến gen làm xuất hiện các tính trạng mới làm nguyên liệu cho tiến hóa.

22. Nhiều lựa chọn

Câu nào dưới đây phản ánh đúng nhất nội dung của học thuyết Đacuyn?

A. Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.

B. Những biến dị cá thể xuất hiện một cách riêng rẽ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

C. Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa.

D. Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

23. Nhiều lựa chọn

Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Thế hệ

Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa

Kiểu gen aa

F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,36

0,48

0,16

F3

0,25

0,5

0,25

F4

0,16

0,48

0,36

Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là

A. chọn lọc tự nhiên và đột biến.

B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn.  

C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội.

D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên

24. Nhiều lựa chọn

Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.

B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa 

D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.

25. Nhiều lựa chọn

Chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm cho tần số alen trong một quần thể giao phối biến đổi nhanh nhất khi

A. kích thước của quần thể nhỏ.

B. quần thể được cách li với các quần thể khác.

C. tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể cao.

D. tần số của các alen trội và lặn xấp xỉ nhau.

26. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến.

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

27. Nhiều lựa chọn

Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.

B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.

C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi.

D. CLTN tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.

28. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau:

I. Đột biến.

II. Giao phối ngẫu nhiên.

III. Chọn lọc tự nhiên.

IV. Giao phối không ngẫu nhiên.

V. Di - nhập gen.

Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, các nhân tố tiến hoá là

A. I, II, III, V.

B. I, III, IV, V.  

C. II, III, IV, V.

D. I, II, III, IV.

29. Nhiều lựa chọn

Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Đột biến,

C. Chọn lọc tự nhiên.

D. Di - nhập gen.

30. Nhiều lựa chọn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đồi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.

III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.

IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

31. Nhiều lựa chọn

Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa

A. Hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

B. Đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.   

C. Giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.

D. Làm rõ tổ chức của loài sinh học.

32. Nhiều lựa chọn

Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. Đột biến.

B. Biến dị tổ hợp.

C. Quá trình giao phối.

D. Nguồn gen du nhập.

33. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

A. Nhiễm sắc thể.

B. Cá thể.

C. Quần thể.

D. Giao tử.

34. Nhiều lựa chọn

Có bao nhiêu đặc điểm sau đây chỉ có ở các yếu tố ngẫu nhiên mà không có ở chọn lọc tự nhiên?

(1). Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể

(2). Có thể làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể

(3). Có thể tác động liên tục qua nhiều thế hệ

(4). Có thể làm biến đổi vô hướng tần số alen của quần thể

(5). Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

35. Nhiều lựa chọn

Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1). Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể

(2). Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa

(3). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn lọc kiểu hình thích nghi.

(4). Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

(5). Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

36. Nhiều lựa chọn

Cho các phát biểu sau:

(1). Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi

(2). Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo

(3). Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác

(4). Sự di nhập gen giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian

(5). Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền

Số phát biểu có nội dung không đúng là:

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

37. Nhiều lựa chọn

Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về tiến hoá nhỏ?

(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.

(2) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.

(3) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ. . . ).

(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng đời ngắn.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

38. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên?

A. Những cá thể nào thích nghi nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường

B. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái.  

C. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.

D. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành.

39. Nhiều lựa chọn

Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là:

A. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền

B. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền

C. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên 

D. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền

40. Nhiều lựa chọn

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá là

A. đột biến

B. giao phối không ngẫu nhiên,

C. CLTN 

D. các yếu tố ngẫu nhiên.

41. Nhiều lựa chọn

Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN

A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể

B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.

C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen trội

D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

42. Nhiều lựa chọn

Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.

II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

43. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?

(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá

(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể

(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

Có bao nhiêu kết luận đúng:

A. 2

B. 3

C. 3

D. 4

44. Nhiều lựa chọn

Đóng góp quan trọng của Đacuyn là

A. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi

B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

C. Đưa ra khái niệm “tiến hóa”, cho rằng SV có biến đổi từ đơn giản đến phức tạp dưới tác động của ngoại cảnh.

D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này

45. Nhiều lựa chọn

Cho các nhân tố sau:

(1) Chọn lọc tự nhiên

(2) Giao phối ngẫu nhiên

(3) Giao phối không ngẫu nhiên

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên

(5) Đột biến

(6) Di-nhập gen

Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là

A. 1, 2, 4, 5

B. 1, 4, 5, 6

C. 1, 3, 4, 5

D. 2, 4, 5, 6

46. Nhiều lựa chọn

Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:

A. Đột biến và biến dị tổ hợp.

B. Do ngoại cảnh thay đổi.

C. Biến dị cá thế hay không xác định.

D. Biến dị cá thể hay xác định

© All rights reserved VietJack