30 CÂU HỎI
Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là
A. nhanh, dễ nhận thấy.
B. chậm, khó nhận thấy,
C. nhanh, khó nhận thấy.
D. chậm, dễ nhận thấy.
Hướng động là cách thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với
A. tác nhân kích thích từ một hướng.
B. tác nhân kích thích không định hướng,
C. tác nhân kích thích yếu.
D. tác nhân kích thích mạnh.
Phát biểu nào sau đây không đúng về hướng động ở thực vật?
A. Luôn có ý nghĩa thích nghi.
B. Chỉ xảy ra khi kích thích tác động từ một phía,
C. Luôn ngược lại với nguồn kích thích.
D. Chịu sự tác động của hoocmôn sinh trưởng.
Hiện tượng nào sau đây là ứng động?
A. Rễ cây luôn mọc về phía nguồn nước.
B. Tua cuốn của cây mướp quấn chặt vào cọc rào.
C. Ngọn cây hướng về phía ánh sáng.
D. Chạm vào cây trinh nữ, lá lập tức khép lại.
Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước
A. nhiều tác nhân kích thích.
B. tác nhân kích thích không định hướng,
C. tác nhân kích thích định hướng.
D. tác nhân kích thích ổn định.
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự:
A. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng.
B. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin.
C. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện phản ứng → bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin.
D. bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận phản hồi thông tin → bộ phận thực hiện phản ứng.
Động vật có thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì
A. duỗi thẳng cơ thể.
B. co ở phần bị kích thích.
C. di chuyển đi chỗ khác.
D. co toàn bộ cơ thể.
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì
A. các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau.
B. mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể.
C. số lượng tế bào thần kinh nhiều.
D. các hạch thần kinh liên hệ với nhau.
Trật tự tiến hóa của hệ thần kinh là từ
A. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.
B. hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
C. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.
D. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.
Xu hướng tiến hoá chung của hệ thần kinh là
(1) số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ ngày càng giảm và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
(2) số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng lớn, số lượng phản xạ ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
(3) số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ có điều kiện ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
(4) số lượng tế bào thần kinh ngày càng tăng, kích thước ngày càng nhỏ, số lượng phản xạ không điều kiện ngày càng nhiều và giúp động vật hoạt động phức tạp và chính xác hơn.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Bộ phận quan trọng nhất có vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là
A. não giữa.
B. não trung gian.
C. bán cầu đại não.
D. tiểu não và hành não.
Khi chạm tay vào gai nhọn, trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co tay?
A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → các cơ tay.
B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ tay.
C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ tay.
D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ tay.
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào
A. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm so với phía ngoài màng mang điện dương.
B. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương so với phía ngoài màng mang điện âm.
C. bị kích thích, phía trong màng mang điện dương so với phía ngoài màng mang điện âm.
D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm so với phía ngoài màng mang điện dương.
ở trạng thái nghỉ tế bào sống có đặc điểm
A. cổng K+ mở, mặt trong màng tích điện dương, mặt ngoài màng tích điện âm.
B. cổng K+ mở, mặt trong màng tích điện âm, mặt ngoài màng tích điện dương.
C. cổng Na+ mở, mặt trong màng tích điện dương, mặt ngoài màng tích điện âm.
D. cổng Na+ mở, mặt trong màng tích điện âm, mặt ngoài màng tích điện dương.
Điện thế hoạt động xuất hiện khi
A. có sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào thần kinh.
B. tế bào thần kinh ở trạng thái bị kích thích.
C. có sự thay đổi điện thế màng ở màng ngoài của tế bào thần kinh.
D. có sự thay đổi điện thế ở trong màng của tế bào thần kinh.
Bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Điện thế hoạt động xuất hiện khi tế bào thần kinh bị kích thích.
(2) Điện thế nghỉ xuất hiện khi tế bào cơ đang dãn nghỉ hoặc ở tế bào thần kinh không bị kích thích.
(3) Bơm Na - K có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động.
(4) Lúc tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi, không bị kích thích thì không có sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Khi nói về sự lan truyền của xung thần kinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Xung thần kinh lan truyền dọc theo sợi trục.
(2) Xung thần kinh truyền cả hai chiều.
(3) Xung thần kinh thực hiện lối nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
(4) Xung thần kinh thực hiện theo lối vừa nhảy cóc vừa truyền dọc theo sợi trục.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong xináp, chất trung gian hóa học nằm ở
A. màng trước xináp.
B. màng sau xináp.
C. khe xináp.
D. chùy xináp
Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự:
A. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.
B. khe xináp → màng trước xináp → màng sau xináp → chùy xináp.
C. màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp → chùy xináp.
D. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.
Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng vì
A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.
B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều.
C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp sẽ không có khả năng tái hợp.
Trong loại xináp hóa học ở người, axêtincôlin được giải phóng sẽ
A. được tích tụ ngày càng nhiều trong mô lân cận làm tăng xung điện.
B. phân giải thành axêtat và côlin rồi tái tổ hợp thành axêtincôlin.
C. bị phân hủy ngay để cơ quan bài tiết thải ra ngoài.
D. phân giải thành axêtat và côlin rồi được bài tiết ngay ra ngoài.
Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể.
B. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể.
C. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
D. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc cho loài.
Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của tập tính là
A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động.
B. kích thích → cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động,
C. kích thích → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → hành động.
D. kích thích → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động.
Bản chất của quá trình hình thành tập tính học được là
A. sự di truyền kiển gen từ thế hệ này qua thế hệ khác.
B. sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron.
C. sự hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron và tế bào cơ.
D. sự hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron và tế bào tuyến.
Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình
A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. sống của cá thể, được di truyền và thông qua học tập.
C. sống của cá thể, đặc trưng cho loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
D. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Một con ngỗng khi nhìn thấy bất kì quả trứng nào nằm ngoài tổ sẽ tìm cách lăn nó vào tổ, còn tu hú khi để nhờ vào tổ của loài chim khác lại cố gắng đẩy trứng của chim chủ nhà ra khỏi tổ. Cả hai hoạt động này giống nhau đều là
A. là tập tính học được từ đồng loại.
B. những hành động rập khuôn mang tính bản năng.
C. chúng không biết ấp trứng.
D. chúng không phân biệt được trứng của mình.
Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học
(1) không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi.
(2) lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức.
(3) được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự.
(4) được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ.
Nhận định không đúng là
A. 1
B.2.
C. 3.
D.4.
Học khôn là
(1) kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
(2) phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
(3) từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
(4) kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Khỉ biết làm xiếc là tập tính
A. bẩm sinh.
B. học được.
C. bản năng.
D. vừa là bản năng vừa là học được.
Đối với đời sống động vật, in vết có ý nghĩa
A. giúp động vật xóa khỏi “bộ nhớ” của nó thông tin vô nghĩa.
B. làm nó tìm hiểu môi trường cho quen dần, phát hiện thứ cần và kẻ thù.
C. tạo điều kiện cho vật non dại sớm được mẹ nó che chở và nâng đỡ.
D. nhận biết cái lợi do được hưởng, cái hại do bị phạt ở môi trường.