10 CÂU HỎI
Hướng động của thực vật có vai trò
(1) kích thích sự sinh trưởng theo chiều cao và chiều rộng của cây.
(2) giúp cây thích ứng với những biến động của môi trường để tồn tại và phát triển.
(3) giúp cây hướng tới hoặc tránh xa nguồn kích thích.
(4) giúp cây có những hoạt động linh hoạt trong môi trường sống.
Số nhận định không đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4.
Hướng động dương là sự vận động sinh trưởng của thực vật
A. hướng tới nguồn kích thích.
B. tránh xa nguồn kích thích,
C. theo hướng cắm sâu vào đất.
D. hướng tránh xa nguồn sáng.
Rễ cây thường không có kiểu hướng động nào sau đây?
A. Hướng sáng.
B. Hướng trọng lực
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Thân cây thường không có kiểu hướng động nào sau đây?
A. Hướng sáng
B. Hướng trọng lực.
C. Hướng nước.
D. Hướng tiếp xúc.
Ví dụ nào sau đây không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Sự đóng mở của khí khổng.
B. Sự cụp lá của cây điền thanh vào buổi tối.
C. Lá cây bị héo khi cây mất nước.
D. Lá cây lay động khi có gió thổi qua.
Sự đóng mở của khí khổng là
A. nhiệt ứng động.
B. thủy ứng động.
C. ứng động tiếp xúc.
D. ứng động tổn thương.
ứng động là phản ứng của cây trước
A. tác nhân kích thích không định hướng.
B. tác nhân kích thích không ổn định.
C. tác nhân kích thích có định hướng.
D. tác nhân kích thích ổn định.
Ứng động của lá cây trinh nữ khi va chạm là
A. ứng động sinh trưởng.
B. ứng động tổn thương,
C. quang ứng động.
D. ứng động không sinh trưởng.
Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của
A. ứng động tiếp xúc và thủy ứng động.
B. ứng động tiếp xúc và ứng động tổn thương,
C. ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
D. điện ứng động và quang ứng động.
Cơ chế chung của ứng động sinh trưởng là
A. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích không định hướng.
B. sự lan truyền của dòng điện sinh học.
C. tốc độ sinh trưởng không đều giữa các phía của bộ phận chịu tác nhân kích thích theo hướng xác định.
D. sự thay đổi sức trương nước của tế bào.