15 CÂU HỎI
Phát biểu nào sau đây không đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
A. Áp lực cao.
B. Tốc độ máu chảy nhanh,
C. Lượng máu rất lớn.
D. Điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nha
Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
A. tim → động mạch tế bào → tĩnh mạch → khoang máu → tim.
B. tim → khoang máu tế bào → động mạch → tĩnh mạch → tim.
C. tim → động mạch tĩnh mạch → khoang máu → tế bào → tim.
D. tim → động mạch khoang máu → tế bào → tĩnh mạch → tim.
Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ, không thích hợp cho động vật có k thước lớn vì áp lực máu trong động mạch
A. lớn.
B. nhỏ, tốc độ chậm.
C. trung bình.
D. bằng trong tĩnh mạch
Trong vòng tuần hoàn cơ quan của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch trở về tim
A. giàu O2.
B. nghèo O2.
C. giàu CO2.
D. giàu dinh dưỡng.
Ở người, huyết áp cao nhất ở
A. động mạch chủ.
B. động mạch phổi.
C. tĩnh mạch chủ.
D. tĩnh mạch phổi.
Vận tốc trong mạch máu phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
(1) Tổng thiết diện của mạch.
(2) Độ đàn hồi của mạch.
(3) Sự chênh lệch huyết áp giữa 2 đoạn mạch.
(4) Tổng diện tích thiết diện của hệ mạch.
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở thực hiện chức năng
A. vận chuyển chất dinh dưỡng.
B. vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. vận chuyển chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
Hệ tuần hoàn hở có ở những động vật nào sau đây?
(1)tôm. (2) cá. (3) ốc sên.
(4) ếch. (5) trai. (6) bạch tuộc. (7) giun đốt.
A. (1), (3) va (5).
B. (1), (2) và (3).
C. (2), (5) và (6).
D. (3), (5) và (6).
Ở hệ tuần hoàn kín, máu được phân phối trong cơ thể như thế nào sau đây?
A. Máu điều hòa và phân phối nhanh đến các cơ quan.
B. Máu không được điều hòa và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
C. Máu được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan.
D. Máu không được điều hòa và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở
A. lưỡng cư và bò sát.
B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu.
D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và cá.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với hệ tuần hoàn hở?
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.
(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
(1) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hơn.
(2) Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
(3) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
(4) Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
(5) Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
A. 1.
B. 3.
C.4.
D. 5.
Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì
A. mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. mạch bị xơ cứng nên không co bóp được đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Ở mao mạch, máu chảy chậm hơn ở động mạch vì
A. tổng tiết diện của mao mạch lớn.
B. mao mạch thường ở gần tim.
C. số lượng mao mạch ít hơn.
D. áp lực co bóp của tim tăng.
Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây?
(1) Lực co tim. (2) Nhịp tim. (3) Độ quánh của máu.
(4) Khối lượng máu. (5) số lượng hồng cầu. (6) Sự đàn hồi của mạch máu.
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2), (3), (4) và (5).
B. (1), (2), (3), (4) và (6).
C. (2), (3), (4), (5) và (6).
D. (1), (2), (3), (5) và (6).