vietjack.com

Bộ đề thi Địa lý THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 3)
Quiz

Bộ đề thi Địa lý THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (đề 3)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường bộ nào sau đây nối Đà Lạt với Phan Rang-Tháp Chàm? 

Đường số 28.

Đường số 27.

Đường số 26.

Đường số 20

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất? 

Quy Nhơn.

Huế.

Đà Nẵng.

Quảng Ngãi.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đèo Ngang nằm trên dãy núi nào sau đây? 

Hoành Sơn.

Tam Điệp.

Bạch Mã.

Con Voi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân đông nhất? 

Vĩnh Long.

Sa Đéc

Trà Vinh.

Cần Thơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ? 

Thanh Hóa.

Hải Phòng.

Nam Định.

Hạ Long.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây? 

Nghệ An.

Hà Tĩnh.

Quảng Bình.

Quảng Trị.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng diện tích rừng của nước ta ngày càng tăng là do 

ngăn chặn phá rừng.

phòng chống cháy rừng.

khắc phục sạt lở đất.

đẩy mạnh trồng rừng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, nhà máy thủy điện Cần Đơn nằm trên sông nào sau đây? 

Sông Sài Gòn.

Sông Bé.

Sông Tiền.

Sông Đồng Nai.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là 

giao thông vận tải.

nguồn nguyên liệu.

nguồn lao động.

cơ sở năng lượng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết đảo Phú Quý thuộc tỉnh nào sau đây? 

Ninh Thuận.

Bình Thuận.

Bến Tre

Khánh Hòa

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp hiệu quả nhất để phòng chống khô hạn ở nước ta là 

mở rộng các vườn quốc gia

củng cố công trình để biển.

xây dựng công trình thủy lợi.

dự báo tình trạng khô hạn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình nằm trên 2800mm? 

Huế.

TP. Hồ Chí Minh

Lũng Cú.

Hà Nội.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW? 

Uông Bí.

Ninh Bình.

Phả Lại.

Na Dương.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Than antraxit của nước ta tập trung nhiều nhất ở 

Cao Bằng.

Quảng Ninh.

Hải Phòng.

Hà Giang.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm lớn nhất? 

Thanh Hóa

Điện Biên

Sơn La

Lai Châu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây có trung tâm du lịch Cần Thơ? 

Thắng cảnh.

Vườn quốc gia

Du lịch biển.

Nước khoáng.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? 

Phú Yên.

Khánh Hòa

Ninh Thuận.

Bình Định.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế ven biển Vân Đồn thuộc tỉnh nào sau đây? 

Thái Bình.

Nam Định.

Hải Phòng.

Quảng Ninh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Long Đại đổ ra biển qua cửa nào sau đây? 

Cửa Hội.

Cửa Gianh.

Cửa Tùng.

Cửa Nhật Lệ.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là 

Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Hồng.

Bắc Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn về tự nhiên trong phát triển ngành thủy sản của nước ta là 

cơ sở chế biến hải sản còn nhiều hạn chế.

nhiều cơn bão và gió mùa Đông Bắc

người dân còn thiếu kinh nghiệm đánh bắt.

hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ về tổng dân số và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 2010-2019

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đay? 

Tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta

Cơ cấu dân số và số dân thành thị của nước ta

Chuyển dịch cơ cấu dân số và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

Tốc độ tăng trưởng dân số và tỉ lệ dân thành thị của nước ta.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng lưới đường bộ ở nước ta hiện nay 

được mở rộng và đã phủ kín các vùng.

gắn liền với việc vận chuyển dầu khí.

chưa hội nhập vào mạng đường xuyên Á.

chủ yếu phục vụ cho ngành nông nghiệp

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây nguyên có ý dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? 

Hạn chế tác hại của thiên tai, giữ nước ngầm.

Phân bố lại dân cư, phổ biến kinh nghiệp sản xuất.

Khai thác tốt tài nguyên, bảo vệ môi trường.

Giải quyết việc làm, tạo tập quán sản xuất mới.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2016-2018 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Thái Lan giai đoạn 2016-2018? 

Giá trị xuất siêu thấp nhất là năm 2016.

Từ năm 2016 đến 2018 luôn nhập siêu.

Từ năm 2016 đến 2018 luôn xuất siêu.

Giá trị xuất siêu cao nhất là năm 2018.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta là 

người dân thiếu kinh nghiệm.

cơ sở chế biến còn hạn chế.

giống cây trồng chưa đa dạng.

thị trường có nhiều biến động.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: 

GDP VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh GDP/người của các quốc gia năm 2018? 

Cam-pu-chia thấp hơn Lào.

Mi-an-ma cao hơn Lào.

Cam-pu-chia thấp nhất.

Mi-an-ma cao nhất.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát triển công nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là 

thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển tuyến đường sắt.

đầu tư về kĩ thuật, vốn và xây dựng cơ sở năng lượng

khai thác nhiên liệu, nguyên liệu và đào tạo lao động.

quy hoạch các điểm dân cư, tìm kiếm nhiều thị trường.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số nước ta đông và tăng nhanh thuận lợi để 

chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

khai thác hiệu quả tài nguyên.

mở rộng thị trường tiêu thụ.

cải thiện chất lượng cuộc sống.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tạo động lực phát triển chủ yếu cho ngành 

khai thác, chế biến thủy sản.

khai thác, chế biến lâm sản.

khai thác, chế biến khoáng sản.

chế biến lương thực, thực phẩm.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ và có chế độ nước theo mùa là do ảnh hưởng của 

hình dáng lãnh thổ và sự phân hóa của khí hậu.

chế độ gió theo mùa và sự thay đổi của nhiệt độ.

vị trí địa lí và tính phân bậc rõ rệt của địa hình.

độ dốc địa hình và sự phân hóa của lượng mưa

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dân số thành thị ở nước ta ngày càng tăng do 

phát triển giao thông ở các đô thị.

đô thị hóa và công nghiệp hóa

xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.

cơ giới hóa và thu hút lao động.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc làm trở thành vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do 

trình độ lao động thấp, dịch vụ chưa đa dạng.

dân số đông, kinh tế còn chậm chuyển dịch.

đô thị phát triển, tài nguyên bị xuống cấp.

dân số trẻ, nông nghiệp còn kém phát triển.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị nhập khẩu ở nước ta tăng lên chủ yếu do 

nhu cầu sử dụng hàng hóa nước ngoài.

hàng hóa đa dạng và chất lượng tốt.

giá cả phù hợp với thu nhập người dân.

nhu cầu sản xuất và tiêu dùng lớn.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây? 

Khai thác tốt ngư trường xa bờ, phát triển giao thông.

Mang lại hiệu quả kinh tế cao, khẳng định chủ quyền.

Đẩy mạnh giao lưu, bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Bảo vệ môi trường nước ven bờ, phát triển du lịch biển.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chủ yếu của việc duy trì và phát triển tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là 

giữ mực nước ngầm, ngăn chặn nước biển dâng cao

khắc phục sạt lở, hạn chế ảnh hưởng biến đổi khí hậu.

đảm bảo cân bằng sinh thái, góp phần phát triển kinh tế.

cung cấp gỗ củi, phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta? 

Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

Giảm nhanh tỉ trọng kinh tế Nhà nước

Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

Hình thành các vùng chuyên canh.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu: 

DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2019

(Đơn vị: nghìn ha)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 2010-2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?  

Tròn.

Miền.

Đường.

Cột.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 

tạo ra các nghề mới và làm thay đổi kinh tế nông thôn.

góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.

tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.

thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có 

Tài nguyên sinh vật phong phú.

tài nguyên khoáng sản dồi dào.

thiên nhiên xanh tốt quanh năm.

khí hậu phân hóa đa dạng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack