vietjack.com

Bộ đề luyện thi THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (P9)
Quiz

Bộ đề luyện thi THPTQG 2019 môn Địa lí cực hay có lời giải chi tiết (P9)

V
VietJack
Địa lýTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta

chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

có thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.

khí hậu có hai mùa rõ rệt

mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ khí hậu, Nam Bộ và Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là

mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam

mùa nóng và mùa lạnh

mùa nóng, mưa nhiều và mùa lạnh, khô

mùa mưa và mùa khô

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung thường có sự phân chia thành ba dải, lần lượt từ biển vào là

vùng thấp trũng - cồn cát, đầm phá - đồng bằng.

cồn cát, đầm phá - đồng bằng - vùng thấp trũng.

cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng - đồng bằng

đồng bằng - cồn cát, đầm phá - vùng thấp trũng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao động ở nước ta chủ yếu tập trung ở các ngành nông - lâm nghiệp là do

các ngành này có năng suất lao động thấp nên cần nhiều lao động.

sản xuất nông - lâm nghiệp ít gặp rủi ro nên thu hút nhiều lao động

các ngành này có thu nhập cao nên thu hút nhiều lao động.

đây là các ngành có cơ cấu đa dạng nên thu hút nhiều lao động

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống sông có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất ở nước ta là

hệ thống sông Mê Công.

hệ thống sông Hồng.

hệ thống sông Đồng Nai.

hệ thống sông Cả.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta được chia thành ba nhóm chính là

công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

công nghiệp nặng; công nghiệp nhẹ; công nghiệp phụ trợ.

công nghiệp cấp một; công nghiệp cấp hai; công nghiệp cấp ba

công nghiệp khai thác; công nghiệp chế biến; công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng?

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm

Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.

Tài nguyên thiên nhiên đang bị cạn kiệt

Thiếu lao động.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn vì có

khí hậu lạnh.

diện tích đồng cỏ lớn.

hệ thống các nhà máy chế biến

nguồn lao động dồi dào

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là

lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa.

lúa mì, cà phê, cao su, củ cải đuờng, dừa.

lúa gạo, cà phê, củ cải đường, ô-liu, mía

lúa mì, dừa, cà phê, ca cao, mía.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào dưới dây có quy mô dân số (năm 2007) dưới 500 nghìn người?

Đà Nẵng.

Cần Thơ.

Biên Hoà

Hạ Long.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là

từ 14°C - 18°C

từ 18°C - 20°C

từ 20°C - 24°C

trên 24°C.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

Vọng Phu

Bà Rá.

Bà Đen

Chứa Chan.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá badan có quy mô lớn nhất ở nước ta là

Đông Bắc.

Bắc Trung Bộ

Tây Nguyên.

Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Cây công nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thấp nhất vùng Tây Nguyên?

KonTum.

ĐắkLắk

Gia Lai.

Lâm Đồng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) của các tỉnh Bắc Trung Bộ là

dưới 6 triệu đồng

từ 6 đến 9 triệu đồng.

từ 9 đến 12 triệu đồng

từ 12 đến 15 triệu đồng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hướng tây - đông ở nước ta là

vùng núi Đông Bắc

đồng bằng sông Hồng.

duyên hải miền Trung

đồng bằng sông Cửu Long.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2007 diễn ra theo hướng:

giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng

tăng tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng

giữ nguyên tỉ trọng của khu vực công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản.

giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta (năm 2007) là

Hải Phòng, Đà Nẵng

Biên Hoà, Vũng Tàu.

Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Cần Thơ, Thủ Dầu Một

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác cao nhất nước ta là

Bình Thuận, Bình Định.

Kiên Giang, Cà Mau.

Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Cà Mau, Bình Thuận.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai vùng tập trung quy mô diện tích đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm lớn nhất ở nước ta là

Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên

Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại gió có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta là

gió mùa Đông Bắc

Tín phong

gió mùa Tây Nam

gió mùa Đông Nam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, chủ yếu là do

nguồn lao động chưa thật cần cù, chịu khó.

tính sáng tạo của người lao động chưa thật cao.

người lao động phần lớn còn thiếu kinh nghiệm

lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân hoá của các điều kiện địa hình, đất trồng ở nước ta

thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước

thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao trên cả nước

cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là

phân bố chủ yếu ở thành thị.

chỉ phân bố ở vùng đồng bằng

phân bố rộng rãi.

cách xa vùng đông dân.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

phần lớn địa hình cao trên 500m

có đất badan tập trung thành vùng lớn

hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.

mưa nhiều quanh năm.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh để chăn nuôi gia súc là do

có vùng núi ở phía tây.

có vùng đồi trước núi.

có dải đồng bằng kéo dài

có các bãi bồi ven sông.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những hạn chế về dân cư và lao động các nước Đông Nam Á là

số người trong độ tuổi lao động nhiều

lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn ít.

lao động thiếu sự cần cù, chăm chỉ.

phong tục tập quán giữa các quốc gia ít tương đồng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẤU CỦA TRUNG QUỐC,
GIAI ĐOẠN 2010-2016

 

 

 

 

(Đơn vị: %)

Năm

2010

2013

2015

2016

Xuất khẩu

53,1

53,1

57,5

56,9

Nhập khẩu

46,9

46,9

42,5

43,1

          Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn 2010-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

biểu đồ cột

biểu đồ tròn

biểu đồ miền

biểu đồ đường.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP CỦA CAMPUCHIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016

  Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2010-2016.

Khu vực I có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm nhanh.

Khu vực II có tỉ trọng lớn nhất và đang tăng lên.

Khu vực III có tỉ trọng lớn nhất nhưng đang giảm xuống.

Tỉ trọng khu vực I giảm, tỉ trọng khu vực II và III tăng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ ở nước ta (trừ Trung Bộ) là do hoạt động của

gió mùa Tây Nam và Tín phong.

gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.

Tín phong và dải hội tụ nhiệt đới.

gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?

Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh.

Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại

Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi.

Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là

dầu thô, khí đốt, điện.

xăng dầu thành phẩm, công nghệ phần mềm, điện.

dầu thô, thuỷ sản, hàng may mặc.

khí đốt, lâm sản, thuỷ sản.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta cần khai thác tổng hợp kinh tế biển đảo không phải vì

khai thác tổng hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao.

môi trường vùng biển không thể chia cắt.

môi trường đảo rất nhạy cảm dưới tác dộng cua con người.

ít vốn và trình độ kĩ thuật còn hạn chế

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

thiếu nước vào mùa khô.

địa hình phân bậc, khó canh tác.

khí hậu thay đổi theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hoá.

đất có tầng phong hoá sâu.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam của nước ta đều có sự giống nhau về

diện tích và số dân.

số lượng các tỉnh và thành phố.

phạm vi lãnh thổ thay đổi theo thời gian

tốc độ tăng trưởng GDP.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016

Tiêu chí

Các vùng

Diện tích

(km2)

Số dân

(nghìn người)

Cả nước

331230,8

92695,1

Trung du và miền núi Bắc Bộ

101400,0

13208,9

Đồng bằng sông Hồng

15082,6

19909,2

Tây Nguyên

54508,0

5693,2

Đồng bằng sông Cửu Long

40816,3

17660,7

  Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?

Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2.

Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.

Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biểu đồ:

r-1581483424.png

DIỆN TÍCH RỪNG VÀ TỈ LỆ CHE PHỦ RÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2008 – 2016

          Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta, giai đoạn 2008 - 2016.

Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều tăng.

Tổng diện tích rừng tăng còn tỉ lệ che phủ rừng giảm.

Tổng diện tích rừng giảm còn tỉ lệ che phủ rừng tăng.

Tổng diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đều giảm.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những ưu điểm của nhà máy nhiệt điện so với nhà máy thuỷ điện ở nước ta là

chủ động vận hành được quanh năm.

giá thành sản xuất rẻ.

không gây ô nhiễm môi trường.

không phụ thuộc vào nguồn cung cấp nhiên liệu.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề có ý nghĩa cấp bách trong phát triển nghề cá ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

nâng cao công suất đội tàu đánh bắt

khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

tăng cường đánh bắt xa bờ

đẩy mạnh nuôi trồng ở tất cả các địa phương.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những vấn đề cấp bách để phát triển kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên.

khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.

giảm bớt sức ép về dân số.

mở rộng diện tích trồng lúa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack