Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 24
16 câu hỏi
Tính chất hóa học chung của phi kim là:
tác dụng với nước, oxi
tác dụng với hiđro, kim loại, oxi
tác dụng với kim loại, bazơ
tác dụng với bazơ, oxit bazơ
Clo là một khí độc. Khi điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta dùng bông tẩm chất gì để nút bình đựng clo, ngăn cản khí clo thoát ra ngoài?
H2SO4 đặc
nước
xút
cồn
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonic?
Đốt cháy sản phẩm thải của dầu mỏ
Quá trình sản xuất vôi sống
Quá trình sản xuất gang, thép
Quá trình quang hợp của cây xanh
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO, Al2O3. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là:
Cu, Fe, Mg, Al
Cu, Fe, MgO, Al2O3
CuO, FeO, MgO, Al2O3
Cu, Fe, Mg, Al2O3
Thổi luồng khí Co2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong đến dư, thu được dung dịch trong suốt không màu. Các muối tạo ra theo thứ tự là:
CaCO3, Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2, CaCO3
Ca(HCO3)2
CaCO3
Chất nào sau đây không có khả năng tẩy màu?
Dung dịch nước Javen
Dung dịch nước Clo
Clorua vôi CaOCl2
Dung dịch kali clorat KClO3
Dạng thù hình của một nguyên tố hóa học là:
các hợp chất khác nhau của một nguyên tố đó
các đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố hóa học
các nguyên tố có hình dạng khác nhau
các đơn chất có hình dạng khác nhau
Có 4 bình mất nhãn chứa các khí: khí clo ẩm, khí amoniac, khí hiđroclorua và khí oxi. Chỉ dùng một chất duy nhất để phân biệt 4 bình khí, chất đó là:
dung dịch HCl
dung dịch NaOH
nước
quỳ tím ẩm
Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2 cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thành phần phần trăm theo thể tích của CO và CO2 lần lượt là:
20% và 80%
80% và 20%
40% và 60%
60% và 40%
Cho sơ đồ biến đổi: Phi kim Oxit axit (1) Oxit axit (2) Axit.
Dãy chất phù hợp với sơ đồ trên là:
Biết rằng 1 mol cacbon khi cháy tỏa ra 394kJ. Vậy lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1kg than cốc chứa 84% cacbon là:
27000 kJ
27580 kJ
31520 kJ
31000 kJ
Khi mở các chai nước giải khát có ga thấy xuất hiện hiện tượng sủi bọt vì:
áp suất của khí CO2 trong chai lớn hơn áp suất của khí quyển, khi mở nít chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
áp suất của khí CO2 trong chai nhỏ hơn áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan giảm đi, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
áp suất của khí CO2 trong chai bằng áp suất của khí quyển, khi mở nút chai dưới áp suất của khí quyển, độ tan tăng lêm, khí CO2 trong dung dịch thoát ra.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, viết các phương trình hóa học tương ứng
Có 5 bình khí riêng biệt mất nhãn, chứa các khí sau: CO, CO2, SO2, Cl2, HCl. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các khí đó.
Để hòa tan hoàn toàn 49,5 gam hỗn hợp hai muối RHCO3 và R2CO3 cần vừa đủ 250ml dung dịch HCl 2,6M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định kim loại trong hỗn hợp muối, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.








