Bộ đề kiểm tra định kì học kì 1 Hóa 9 có đáp án (Mới nhất) - Đề 32
20 câu hỏi
Một hỗn hợp gồm bột Cu và FeO. Có thể hòa tan hỗn hợp đó bằng dung dịch nào?
Dung dịch NaOH
Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Dung dịch Fe(NO3)2
Dung dịch HCl
Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4. Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng với nhau?
2
3
4
5
Các ngành sản xuất đồ gốm, xi măng, thủy tinh người ta gọi chung là công nghiệp gì?
Công nghiệp thủ công
Công nghiệp mỹ thuật
Công nghiệp silicat
Công nghiệp polime
Lý do chính phải bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chúng trong dầu hỏa là
kim loại kiềm không tan trong dầu hỏa
kim loại kiềm nặng hơn dầu hỏa
kim loại kiềm tạo hợp chất bền với dầu hỏa
giữ kim loại kiềm không tiếp xúc với các chất có trong không khí như nước, oxi…
Trường hợp nào sau đây không tạo đơn chất?
MnO2 + HCl đặc
Cl2 + NaOH
KMnO4 + HCl đặc
Fe + H2SO4 loãng
Các chất khí nào sau đây đều cháy trong khí oxi?
H2, CO, SO2
Cl2, SO3, CO2
NO, H2, CO2
N2, SO2, Cl2
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa 3 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 có thể dùng thuốc thử nào?
Quỳ tím
Dung dịch BaCl2
Dung dịch KOH
Dung dịch H2SO4
Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat?
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính vì nhốm tác dụng cới axit lẫn dung dịch kiềm.
(2) Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính vì Al(OH)3 tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
(3) Al(OH)3 3 là hiđroxit lưỡng tính vì Al(OH)3 tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
(4) Nhôm là kim loại hoạt động mạnh vì nhôm tác dụng với axit lẫn dung dịch kiềm.
Số phát biểu đúng là:
1
2
3
4
Hòa tan hoàn toàn 0,8125 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc). Kim loại R là
Mg
Cu
Zn
Fe
Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau không tạo ra khí lưu huỳnh đioxit?
NaHSO3 + HCl
Cu + H2SO4 đặc, nóng
Na2SO3 + H2SO4
Ca(HSO3)2 + NaOH
Cho 3,36 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol của NaOH trong X là:
0,625 (M)
0,25 (M)
0,4 (M)
0,15 (M)
Tìm câu đúng trong các câu sau đây?
H2SO4 loãng hòa tan được Fe, Mg, Cu
H2SO4 đặc nguội tác dụng được với Fe, Ag, Cu
H2SO4 đặc nóng tác dụng được với Fe, Ag, Cu
H2SO4 đặc nóng tác dụng được với Ag, Au, Al
Trường hợp nào sau đây không có sự tương ứng giữa tên gọi và công thức phân tử?
H2SO3 (axit sunfua)
SO2 (khí sunforơ)
H2S (hiđrosunfua)
NaHSO3 (natri hiđrosunfit)
Cho các hoạt động sau
- Sử dụng phương tiện giao thông công cộng
- Đi bộ hoặc di chuyển bằng xe đạp
- Sử dụng nhiên liệu sinh học như xăng E5, dầu biodiezen
- Sử dụng than đá và dầu hỏa làm chất đốt
Số hoạt động giúp làm giảm lượng SO2 ra môi trường là:
1
3
2
4
Cho các dung dịch được đánh ký hiệu A, B, C, D ngẫu nhiên chứa các chất riêng biệt sau: Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4. Người ta làm các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho A tác dụng với B thấy xuất hiện kết tủa
- Thí nghiệm 2: Cho A tác dụng với C thấy có khí thoát ra
- Thí nghiệm 3. Cho B tác dụng với D thấy kết tủa xuất hiện
Xác định đúng các chất gắn với từng kí hiệu. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Viết các phương trình hóa học tương ứng với dãy chuyển hóa sau:
Khí cacbonic CO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính xảy ra trên quy mô toàn cầu làm nhiệt độ trung bình của Trái đất tăng theo từng năm, kéo theo đó là hiện tượng băng tan ở hai cực, mực nước ở các đại dương tăng, khiến cho diện tích đất liền giảm xuống. Hiệu ứng nhà kính cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi khí hậu toàn cầu.
Bằng kiến thức của mình, em hãy nêu một số giải pháp để giảm lượng CO2 thải ra không khí.
Cho 32,2 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại M hóa trị II (đứng sau H) tác dụng vừa đủ với H2SO4 loãng, dư giải phóng 4,48 lít khí hiđro (đktc). Đun nóng chất rắn còn lại với H2SO4 đặc, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc)
a) Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Xác định kim loại M.








