14 CÂU HỎI
Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?
A. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.
B. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.
C. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
D. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.
Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.
B. kinh độ.
C. độ cao.
D. các mùa.
Một trong những biểu hiện của quá trình đô thị hóa là
A. dân nông thôn ra thành phố làm việc nhiều.
B. dân cư thành thị có xu hướng về nông thôn.
C. dân cư tập trung chủ yếu ở thành phố nhỏ.
D. lối sống đô thị ngày càng phổ biến rộng rãi.
Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Con người.
B. Thị trường.
C. Công nghệ.
D. Nguồn vốn.
Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là
A. tính chất nguồn lực.
B. nguồn gốc hình thành.
C. xu thế phát triển.
D. phạm vi lãnh thổ.
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
B. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có
A. nông - lâm - ngư nghiệp.
B. công nghiệp - xây dựng.
C. dịch vụ.
D. kinh tế trong nước.
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là
A. nguồn nước và sinh vật.
B. máy móc và phân bón.
C. đất trồng và khí hậu.
D. cây trồng và vật nuôi.
Năng suất cây trồng cao hay thấp phụ thuộc vào
A. độ phì của đất.
B. tính chất của đất.
C. quỹ đất.
D. quy mô của đất.
Hiện nay, nguồn thuỷ sản được cung cấp chủ yếu trên thế giới từ khai thác
A. thủy sản nước lợ.
B. thuỷ sản nuôi trồng.
C. thuỷ sản nước mặn.
D. thuỷ sản nươc ngọt.
Lúa mì phân bố tập trung ở miền
A. nhiệt đới và ôn đới.
B. cận nhiệt và nhiệt đới.
C. ôn đới và hàn đới.
D. ôn đới và cận nhiệt.
Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. chuồng trại.
B. chăn thả.
C. bán chuồng trại.
D. tập trung công nghiệp.
ọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021
Năm Tiêu chí |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
Quy mô dân số (triệu người) |
76,5 |
86,0 |
96,5 |
98,5 |
Tỉ lệ gia tăng dân số (%) |
1,51 |
1,06 |
1,15 |
0,94 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019; Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2022)
a) Gia tăng dân số và quy mô dân số đều giảm.
b) Dân số đông và tăng nhanh, gia tăng dân số còn cao.
c) Dân số liên tục tăng, gia tăng dân số có chiều hướng giảm.
d) Gia tăng dân số thấp, quy mô dân số giảm mạnh.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Nông, lâm, ngư nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực, tạo việc làm và bảo vệ môi trường. Ngành này bao gồm các hoạt động đa dạng như trồng trọt, chăn nuôi, khai thác rừng và đánh bắt thủy sản.
a) Nông, lâm, ngư nghiệp có tính thời vụ.
b) Nông, lâm, ngư nghiệp phân bố hẹp.
c) Nông, lâm, ngư nghiệp có đối tượng sản xuất là đất và nước.
d) Nông, lâm, ngư nghiệp muốn phát triển bền vững cần có những giải pháp đổi mới sáng tạo, ứng dụng khoa học công nghệ và nâng cao năng lực của người nông dân.