14 CÂU HỎI
Thành phần tự nhiên nào là làm cho nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng chủ yếu là sông ngắn và dốc?
A. Khí quyển và thạch quyển.
B. Thổ nhưỡng quyển và khí quyển.
C. Thủy quyển và sinh quyển.
D. Thạch quyển và sinh quyển.
Trong tự nhiên, các thành phần xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng với nhau là biểu hiện của quy luật
A. thống nhất.
B. đai cao.
C. địa đới.
D. địa ô.
Đô thị hoá được xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi
A. phù hợp với công nghiệp hoá.
B. nâng cao tỷ lệ dân thành thị.
C. xuất hiện nhiều đô thị lớn.
D. sản phẩm hàng hóa đa dạng.
Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực như sau:
A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
B. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.
Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?
A. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
B. Thời gian và khả năng khai thác.
C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
D. Không gian và thời gian hình thành.
Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
A. Trình độ phân công lao động xã hội.
B. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
C. Việc sử dụng lao động theo ngành.
D. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh
A. việc sử dụng lao động theo ngành.
B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
C. trình độ phân công lao động xã hội.
D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Chất lượng của đất ảnh hưởng tới đặc điểm nào dưới đây?
A. Năng suất cây trồng.
B. Sự phân bố cây trồng.
C. Sự phát triển của cây trồng.
D. Quy mô sản xuất nông nghiệp.
Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là
A. ứng dụng thành tựu của khoa học công nghệ vào sản xuất.
B. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.
C. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
D. sản xuất có tính mùa vụ, có sự phân bố tương đối rộng.
Nước nào sau đây trồng nhiều lúa mì?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Băng-la-đet.
Ngô là cây phát triển tốt trên đất
A. màu mỡ, cần nhiều phân bón.
B. phù sa, cần có nhiều phân bón.
C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.
Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ
A. trang trại.
B. hộ gia đình.
C. nông trường.
D. vùng nông nghiệp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 1999 – 2021
(Đơn vị: %)
Năm Nhóm tuổi |
1999 |
2009 |
2019 |
2021 |
0 – 14 tuổi |
33,1 |
24,5 |
24,3 |
24,1 |
15 – 64 tuổi |
61,1 |
69,1 |
68,0 |
67,6 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,8 |
6,4 |
7,7 |
8,3 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021)
a) Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, tăng tỉ trọng ở nhóm từ 65 tuổi trở lên.
b) Giảm tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi và tăng nhóm từ 15 – 64 tuổi.
c) Tăng tỉ trọng ở nhóm 0 – 14 tuổi, giảm tỉ trọng nhóm từ 65 tuổi
d) Tăng tỉ trọng ở tất cả các nhóm tuổi.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Sự phát triển và phân bố của các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chịu tác động bởi nhiều yếu tố phức tạp, từ điều kiện tự nhiên đến yếu tố kinh tế - xã hội.
a) Sinh vật là lực lượng sản xuất trực tiếp.
b) Vị trí địa lí quy định sự có mặt của các hoạt động nông, lâm, thủy sản.
c) Khoa học – công nghệ tạo ra nhiều giống mới, giúp tăng năng suất và chất lượng nông sản.
d) Chính sách phát triển quyết định mùa vụ của nông, lâm, thủy sản.