40 CÂU HỎI
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Lượng mưa |
13,8 |
4,1 |
10,5 |
50,4 |
218,4 |
311,7 |
293,7 |
269,8 |
327 |
266,7 |
116,5 |
48,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện lượng mưa trung bình tháng ở TP. Hồ Chí Minh, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG Ở HÀ NỘI
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội
A. chế độ mưa có sự phân mùa trong năm
B. lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII
C. nhiệt độ các tháng trong năm không đều
D. Nhiệt độ thấp nhất vào tháng XII dưới 15oC
Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
A. Cacbonic.
B. Ôxi.
C. Nitơ.
D. Hơi nước.
Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A. Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
B. Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
C. Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến,
Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm trên Trái Đất phụ thuộc chủ yếu vào
A. thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất.
B. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
D. góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng.
Các nhân tố làm cho vùng ôn đới mưa nhiều là
A. gió Tây ôn đới, dòng biển nóng.
B. gió Tây ôn đới, dòng biển lạnh.
C. áp thấp ôn đới, gió Đông cực.
D. áp thấp ôn đới, gió Mậu dịch.
Khi ở Luân-đôn là 23 giờ ngày 31-12-2020 thì ở Hà Nội là mấy giờ và ngày nào?
A. 5 giờ ngày 1-1-2021.
B. 3 giờ ngày 1-1-2021.
C. 6 giờ ngày 1-1-2021.
D. 4 giờ ngày 1-1-2021.
Một trong những yếu tố quan trọng khiến khí hậu nước ta không khô hạn như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi là
A. gió Tây ôn đới
B. gió Mùa
C. gió Đất, gió Biển
D. gió Mậu dịch
Đường chuyển ngày quốc tế là đường
A.kinhtuyến1800điquagiữakhuvựcgiờsố2
B.kinhtuyến1800điquagiữakhuvựcgiờsố1
C.kinhtuyến1800điquagiữakhuvựcgiờsố12
D.kinhtuyến1800điquagiữakhuvựcgiờsố6
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị oC)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
(Nguồn: Số liệu thống kê 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu trên nhiệt độ trung bình của Hà Nội là
A.23oC
B.25,1oC
C.20oC
D.23,5oC
Những vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là
A. khoáng sản và đất.
B. khoáng sản và đá.
C. khoáng vật và đất.
D. khoáng vật và đá.
Nhân tố nào sau đây giúp cho sông Cửu Long có chế độ nước điều hòa hơn sông Hồng ?
A. Thượng nguồn là vùng mưa nhiều hơn
B. Có nhiều rừng ở đầu nguồn hơn
C. Chảy qua vùng đất thấm nước hơn.
D. Có Biển Hồ và hồ Tônlêxáp.
Các thạch nhũ trong các hang động đá vôi ở Việt Nam là kết quả của
A. phong hóa vật lý.
B. phong hóa sinh vật.
C. phong hóa hóa học.
D. sự kết hợp của cả 3 loại.
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Trênbảnđồtỉlệ1:9000000,khoảngcáchgiữahaithànhphốđođược6cm,điềuđócónghĩatrên thực tế khoảng cách giữa 2 thành phốlà
A.540km.
B.450km.
C.600km.
D. 500km.
Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của
A. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
B. các phản ứng hóa học khác nhau.
C. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
Sự hình thành các dãy núi cao như Hymalaya, Andes là kết quả của hiện tượng
A. đứt gãy của mảng lục địa và đại dương.
B. xô vào nhau của hai mảng lục địa.
C. tách rời nhau của hai mảng lục địa.
D. trượt lên nhau của các mảng.
Khu vực nào sau đây thường có mưa nhiều?
A. Miền có gió Mậu dịch thổi.
B. Nơi ở rất sâu giữa lục địa.
C. Miền có gió thổi theo mùa.
D. Nơi dòng biển lạnh đi qua.
Các nhân tố làm cho vùng xích đạo có mưa rất nhiều là
A. dải hội tụ nhiệt đới, frông nóng, gió Mậu dịch.
B. áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới, dòng biển nóng.
C. áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới, dòng biển lạnh.
D. dải hội tụ nhiệt đới, các núi cao, gió Mậu dịch.
Ngày nay, GPS được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giao thông vận tải nhờ khả năng
A. thu thập thông tin người dùng.
B. điều khiển mọi phương tiện.
C. xác định vị trí và dẫn đường.
D. cung cấp các dịch vụ vận tải.
Tại sao nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 200 lớn hơn ở xích đạo.
A. GócchiếucủatiabứcxạMặtTrờiởvĩđộ200lớnhơnởxíchđạo.
B. Khuvựcvĩđộ200trơtrụivàítđạidươnghơnởkhuvựcxíchđạo.
C. Tầngkhíquyểnởvĩđộ200mỏnghơntầngkhíquyểnởxíchđạo.
D. Khôngkhíởvĩđộ200tronghơnkhôngkhíởkhuvựcxíchđạo.
Phong hóa lí học chủ yếu do
A. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
B. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
Dựa vào biểu đồ
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA HÀ NỘI VÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Nhận xét nào dưới đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Nhiệt độ trung bình năm Thành phố Hồ Chí Minh cao hơn Hà Nội.
B. Hà Nội có biên độ nhiệt năm lớn, Thành phố Hồ Chí Minh có biên độ nhiệt năm nhỏ.
C. Sự phân mùa trong chế độ mưa của Hà Nội sâu sắc hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Chế độ mưa của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh đều có sự phân mùa.
Nước trên lục địa gồm nước ở
A. trên mặt, nước ngầm.
B. nước ngầm, hơi nước.
C. trên mặt, hơi nước.
D. băng tuyết, sông, hồ.
Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do
A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.
B. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.
D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.
Đặc điểm của gió mùa là
A. độ ẩm các mùa tương tự nhau.
B. nhiệt độ các mùa giống nhau.
C. hướng gió thay đổi theo mùa.
D. tính chất không đổi theo mùa.
Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là
A. địa hình.
B. chế độ mưa.
C. hồ, đầm.
D. thực vật.
Sông I-ê-nít-xây là con sông chảy ở khu vực
A. vùng xích đạo
B. vùng ôn đới lạnh
C. vùng cận nhiệt
D. vùng cực
Phát biểu nào sau đây không đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?
A. Mưa tương đối nhiều ở vùng cực.
B. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.
C. Mưa nhiều ở vùng ôn đới.
D. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ và lượng mưa của TP. Hồ Chí Minh?
A. Lượng mưa tháng IX cao nhất
B. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất
C. Biên độ nhiệt độ trong năm rất lớn
D. Lượng mưa tháng 1 thấp nhất
Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp cao và bao nhiêu đai khí áp thấp?
A. 4 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp.
B. 3 đai khí áp cao và 4 đai khí áp thấp.
C. 4 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp.
D. 3 đai khí áp cao và 3 đai khí áp thấp.
Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ
“ Trường Sơn, đông nắng, tây mưa.
Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.”
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do
A. phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa.
B. phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng.
C. phía tây là sườn khuất gió, phía đông là sườn đón gió.
D. phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió.
Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
B. Biên độ nhiệt độ ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.
C. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
D. Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH(Đơn vị: ºC)
Tháng |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
XI |
XII |
Hà Nội |
16,4 |
17,0 |
20,2 |
23,7 |
27,3 |
28,8 |
28,9 |
28,2 |
27,2 |
24,6 |
21,4 |
18,2 |
TP. Hồ ChíMinh |
25,8 |
26,7 |
27,9 |
28,9 |
28,3 |
27,5 |
27,1 |
27,1 |
26,8 |
26,7 |
26,4 |
25,7 |
(Nguồn: Số liệu thống kê 2016)
Căncứvàobảngsốliệu,chobiếtnhậnxétnàosauđâykhôngđúngvềnhiệtđộcủaHàNộivà TP. Hồ ChíMinh?
A. NhiệtđộtrungbìnhthángVIIởHàNộicaohơnTP.HồChíMinh.
B. Sốthángcónhiệtđộtrên20ºCởTP.HồChíMinhnhiềuhơnHàNội.
C. NhiệtđộtrungbìnhthángIởHàNộithấphơn TP.HồChíMinh.
D. BiênđộnhiệtđộtrungbìnhnămởHàNộinhỏhơnTP.HồChíMinh.
Thạch quyển là lớp vỏ cứng của trái đất bao gồm vỏ trái đất và
A. manti dưới.
B. vỏ đại dương.
C. man ti trên.
D. vỏ lục địa.
Cho bảng số liệu:
VĨ ĐỘ ĐỊA LÍ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM
CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Địa điểm |
Vĩ độ |
Nhiệt độ trung bình năm (oC) |
Lạng Sơn |
21o51’B |
21,2 |
Hà Nội |
21o01’B |
23,5 |
Đà Nẵng |
16o02’B |
25,7 |
Quy Nhơn |
13o46’B |
26,8 |
TP. Hồ Chí Minh |
10o46’B |
27,1 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Bảngsốliệuthểhiện sựthayđổinhiệtđộtheokinhđộ.
B. Nhiệt độ trung bìnhnăm nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. NhiệtđộtrungbìnhnămcủaHàNộithấphơn TP.HồChíMinh.
D. NhiệtđộtrungbìnhnămnướctatăngdầntừNamraBắc.
Các quá trình ngoại lực bao gồm
A. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
Càng về vĩ độ cao
A. biên độ nhiệt độ của năm càng lớn.
B. thời gian có sự chiếu sáng càng dài.
C. nhiệt độ trung bình năm càng lớn.
D. góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.
Nha Trang và Đà Lạt cùng nằm trên 1 vĩ tuyến, Nha Trang nằm sát biển (độ cao 0 m), Đà Lạt lại cao 1500 m so với mặt nước biển. Khi Nha trang 280 thì Đà Lạt sẽ có nhiệt độ
A.250C.
B.160C.
C.190C.
D.200C.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA NƯỚC TA NĂM
Dựa vào biểu đồ, cho biết nhận định nào đúng về nhiệt độ và lượng mưa của nước ta năm 2017?
A. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng9.
B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 6,7.
C. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưacao nhất trong năm.
D. Tháng1làthángcónhiệtđộ,lượngmưathấpnhấttrongnăm.