20 CÂU HỎI
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2.
B. IAB = I1 = I2.
C.
D. UAB = U1 + U2.
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2.
B. I = I1 + I2.
C. I ≠ I1 = I2.
D. I1 ≠ I2.
Điện năng không thể biến đổi thành?
A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Năng lượng nguyên tử.
Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết?
A. Hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó.
B. Công suất định mức của dụng cụ đó.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dụng cụ đó.
D. Điện trở của dụng cụ điện đó.
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
A. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
B. Đặt một nam châm vĩnh cửu ở trong lòng cuộn dây.
C. Đặt một nam châm mạnh ở gần cuộn dây.
D. Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn.
Ứng dụng nào sau đây không phải là của methane?
A. Dùng làm nhiên liệu.
B. Methane là nguyên liệu dùng điều chế hydrogen.
C. Methane dùng để sản xuất acetic acid, ethylic alcohol, poly(vinyl chloride),...
D. Methane còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của ethylene?
A. Là chất khí, không màu.
B. Hầu như không tan trong nước.
C. Nặng hơn không khí.
D. Tan ít trong các dung môi hữu cơ.
Dãy nào sau đây gồm các nhiên liệu?
A. xăng, khí gas, dầu hỏa.
B. xăng, đá vôi, dầu hỏa.
C. dầu hỏa, quặng, khí gas.
D. dầu hỏa, gỗ, quặng.
Trên nhãn của một chai rượu ghi 18o có nghĩa là
A. nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là 18oC.
B. nhiệt độ đông đặc của ethylic alcohol là 18oC.
C. trong 100 ml rượu có 18 ml ethylic alcohol nguyên chất và 82 ml nước.
D. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml ethylic alcohol nguyên chất.
Nhiệt độ sôi của ethylic alcohol là
A. 78,3oC.
B. 87,3oC.
C. 73,8oC.
D. 83,7oC.
Acetic acid có công thức là
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH2=CHCOOH.
D. CH3COOH.
Tính chất vật lý của acetic acid là
A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.
C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.
D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.
Giấm ăn là dung dịch acetic acid có nồng độ là
A. 2% - 5%.
B. 5% - 9%.
C. 9% -12%.
D. 12% -15%.
Tính chất vật lý của chất béo là
A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzene, dầu hỏa, xăng…
B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzene, dầu hỏa, xăng…
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzene, dầu hỏa, xăng…
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzene, dầu hỏa, xăng…
Saccharose có những ứng dụng trong thực tế là
A. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. Làm thức ăn cho người, tráng gương, tráng ruột phích.
D. Làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính
A. luôn luôn là một cặp tương đồng.
B. luôn luôn là một cặp không tương đồng.
C. là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
D. có nhiều cặp, đều không tương đồng.
Hiện tượng di truyền liên kết là do
A. Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gene qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST.
C. Các gene phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gene tự do tổ hợp trong thụ tinh.
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là
A. 47 chiếc NST.
B. 47 cặp NST.
C. 45 chiếc NST.
D. 45 cặp NST.
Bệnh Down có ở người xảy ra là do trong tế bào sinh dưỡng
A. có 3 NST ở cặp số 12.
B. có 1 NST ở cặp số 12.
C. có 3 NST ở cặp số 21.
D. có 3 NST ở cặp giới tính.