Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 9
11 câu hỏi
Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?
BaCl2.
HCl.
NaOH.
Ba(OH)2.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của axit trong sgk hóa 9 - trang 12
Giải chi tiết:
A. Không có phản ứng
B. Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
C. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
D. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeCl3.
Fe2O3.
Fe(OH)3.
Fe3O4.
Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là
Fe.
Mg.
Na.
Al.
Cho các cặp chất sau:
(a) Fe + HCl; (b) Zn + CuSO4 ; (c) Ag + HCl
(d) Cu + FeSO4; (e) Cu + AgNO3 ; (f) Pb + ZnSO4
Những cặp chất xảy ra phản ứng là:
a, c, d.
c, d,e, f.
a,b, e
a, b, c, d, e, f.
Oxit nào sau đây có thể làm khô khí clorua (khí HCl)?
CuO.
P2O5.
CaO.
CO.
Cacbon có thể khử được hợp chất nào?
CuO.
CuO.
Na2O.
N2O.
Hiện nay trong hệ thống nước máy sinh hoạt và rất nhiều bể bơi sử dụng clo để diệt khuẩn và làm cho các chứng khuẩn thông thường chết trong nước có clo. Phản ứng hóa học nào xảy ra cho tính chất diệt khuẩn của clo?
2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + H2O HCl + HclO
Cl2 + H2 2HCl
Cho 14 g CaO tác dụng với 40 ml dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
12,5 M.
6,25 M.
20 M.
10 M
Hoàn thành chuỗi phản ứng bằng các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có)
12,5 M.
6,25 M.
20 M.
10 M
Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết bốn dung dịch HCl, H2SO4, KCl, BaCl2 đựng trong bốn lọ mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)
Hòa tan 17,6 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) 0,5M thì thu được 4,48 lít khí (ở đktc). Tính:
a) Thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
(Biết Mg = 24; Ca = 40; C = 12; O = 16; S = 32; H = 1)








