Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 9 có đáp án_ đề 14
15 câu hỏi
Oxit nào sau đây là oxit axit?
NO.
MgO.
Al2O3.
SO2
Chất không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là
Ag
Al.
CuO
Fe.
Công thức hóa học của sắt(III) hidroxit là
Fe(OH)2.
Fe2O3.
Fe(OH)3.
Fe3O4.
Canxi oxit được dùng để làm khô chất khí nào dưới đây?
H2.
CO2.
SO2.
HCl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch HCl vào CaCO3 có bọt khí thoát ra.
(b) Nhỏ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Cu(NO3)2 có kết tủa tạo thành.
(c) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO4 có kết tủa tạo thành.
(d) Trong công nghiệp NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân (có màng ngăn) dung dịch NaCl bão hòa.
(e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: NaOH, H2SO4, Na2SO4.
Số phát biểu đúng là
5.
2.
4.
3.
Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
CaO; K2SO4; Ca(OH)2.
NaOH; CaO; H2O.
Ca(OH)2; H2O; BaSO4.
NaCl; H2O; CaO.
Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?
AlCl3.
BaCl2.
NaCl.
MgCl2
Dãy kim loại nào đều phản ứng với dung dịch CuSO4?
Na; Al; Cu; Ag
Al;Fe; Mg; Cu
Na; Al; Fe; K.
K; Mg; Ag; Fe.
Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm Na trong chất nào dưới đây?
H2O.
Dung dịch H2SO4 đặc.
Dung dịch HCl.
Dầu hỏa.
Cặp kim loại nào đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
Na và Fe.
K và Na.
Al và Cu.
Mg và K.
Trong đời sống, các vật dụng làm bằng nhôm tương đối bền là do:
Al không tác dụng với nước.
Al không tác dụng với O2.
Al có tính oxi hóa.
Al có lớp màng Al2O3 bảo vệ.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đơn vị thể tích lít) thu được ở đktc là:
22,4.
11,2.
2,24.
3,36.
Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau:
Cho 3,1 gam natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lít dung dịch A.
a) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazo? Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Biết: Fe (56), H(1), S(32), O(16), Na(23).
CaO được sản xuất bằng lò nung vôi thủ công và lò nung vôi công nghiệp. Hàng năm thế giới sản xuất hàng trăm triệu tấn CaO (nước Anh có sản lượng 2 triệu tấn/năm, Mỹ: 20 triệu tấn/năm,...) Việc sử dụng CaO hàng năm trên thế giới được thống kê như sau: 45% dùng cho công nghiệp luyện kim (chủ yếu là gang và thép); 30% dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học; 10% dùng làm chất bảo vệ môi trường; 10% dùng trong ngành xây dựng; 5% dùng chế tạo vật liệu chịu lửa.
a) Dựa vào đoạn thông tin trên, nêu ứng dụng của CaO.
b) Trình bày ưu điểm lò nung vôi công nghiệp và nhược điểm của lò nung vôi thủ công. Tại sao không nên đặt lò nung vôi thủ công gần khu dân cư?








