Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 3)
20 câu hỏi
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại?
4s24p5.
3s23p3.
2s22p6.
3s1.
Kim loại có tính dẫn nhiệt, dẫn điện, tính dẻo, ánh kim là do
kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
kim loại có tỉ khối lớn.
các electron tự do trong kim loại gây ra.
kim loại có bán kính nguyên tử và điện tích hạt nhân nhỏ.
Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?
Zn.
Al.
Ca.
Mg.
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây?
Sn.
Pb.
Zn.
Cu.
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
vôi sống.
vôi tôi.
thạch cao sống.
đá vôi.
Cho phát biểu sau: “Khi tan trong nước, muối của các kim loại chuyển tiếp …(1)… thành các ion. Sau đó, cation kim loại chuyển tiếp (Mn+) thường nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử H2O để hình thành các liên kết cho − nhận, tạo ra phức chất aqua có dạng tổng quát là ...(2)....”
Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
điện li, [M(H2O)n]+.
điện li, [M(H2O)m]n+.
điện phân,[M(H2O)m]n+.
phân li, [M(H2O)n]+.
Các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Fe, Mg, Al.
Cu, Fe, Al.
Cu, Pb, Ag.
Fe, Al, Cr.
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là
Fe.
Ti.
Cu.
Mn.
Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4].
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Muối nào sau đây vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid), vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm)?
K2Cr2O7.
Cr2(SO4)3.
K2CrO4.
Na2CrO4.
Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?
N.
Co.
Co3+.
NH3.
Phức chất [Cu(H2O)6]2+có màu xanh; phức chất [Cu(NH3)4(H2O)2] có màu xanh lam và phức chất [CuCl4]2− có màu vàng. Màu sắc của ba phức chất khác nhau là do chúng khác nhau về
nguyên tử trung tâm.
phối tử.
cả nguyên tử trung tâm và phối tử.
số lượng phối tử.
Cho biết: E0Na+/Na= -2,713 V; E0Cu2+/Cu = +0,340 V. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
Tính khử của kim loại Na mạnh hơn tính khử của kim loại Cu.
Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.
Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.
Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.
Ion Cu2+ có cấu hình electron là [Ar]3d9 có thể tạo phức được với nhiều phối tử bằng liên kết cho nhận giữa phối tử với các orbital trống của ion Cu2+. Một thí nghiệm về sự tạo thành hợp chất phức được thực hiện như sau: Hoà tan hoàn toàn một lượng muối CuSO4 khan (màu trắng) vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm tiếp dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Tiếp tục thêm dung dịch NH3 đặc đến dư vào đến khi kết tủa bị hoà tan, thu được dung dịch Y có màu xanh lam. Chuỗi thí nghiệm trên được biểu diễn qua sơ đồ sau:
CuSO4 ---(1)--->[Cu(OH2)6]SO4 --(2)--> [Cu(OH)2(OH2)4] --(3)-> [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2
Màu xanh của kết tủa và dung dịch được lí giải là do sự hình thành các ion phức trong hợp chất phức gây ra.
Các phản ứng (2), (3) đều có sự thay thế một phần phối tử trong phức chất.
Trong hợp chất phức [Cu(NH3)4(OH2)2](OH)2, phối tử tạo phức là NH3 và H2O.
Số electron ở lớp ngoài cùng của Cu(II) trong các hợp chất phức là 12.
Màu của dung dịch X và Y là do các anion trong hợp chất phức gây ra.
Độ hòa tan của NaHCO3 ở 20oC và 60oC lần lượt là 9,6 và 16,5 g/100 g H2O. Để 1 tấn dung dịch NaHCO3 bão hòa ở 60oC làm nguội về 20oC (giả thiết không có sự bay hơi của nước), thu được dung dịch X và a kg chất rắn khan. Giá trị của a là ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau:

Xác định x. (Biết x là điện tích của phức chất, có dạng a− nếu phức chất mang điện tích âm hoặc a+ nếu phức chất mang điện tích dương)
Nhiệt phân hoàn toàn 40 g một loại quặng dolomite có lẫn tạp chất trơ sinh ra 9,916 lít khí CO2 (điều kiện chuẩn). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là bao nhiêu?
a. Hãy giải thích trường hợp sau: Một vật được làm bằng hợp kim sắt (gang, thép) bị gỉ rất nhanh trong trường hợp bề mặt của vật tiếp xúc nước muối hoặc nước chanh.b. Trong cốc nước chưa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3− và 0,02 mol Cl−. Đun sôi cốc nước hồi lâu, nước thu được thuộc loại nước cứng nào?
a. Phức chất của Cr(0) có dạng hình học bát diện chỉ chứa phối tử CO có công thức hóa học là gì?
b. Cho dung dịch NH3 đặc vào dung dịch phức chất [PtCl4]2- thu được phức chất có điện tích +1 là do một số phối tử Cl- trong phức [PtCl4]2- bị thay thế bởi phối tử NH3. Số lượng phối tử Cl- đã bị thay thế là bao nhiêu?





