Bộ 3 đề thi giữa kì 2 Hóa 12 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án (Đề 2)
20 câu hỏi
Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?
Nhường electron và tạo thành ion âm.
Nhường electron và tạo thành ion dương.
Nhận electron để trở thành ion âm.
Nhận electron để trở thành ion dương.
Kim loại X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt và có lớp màng oxide bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
sắt.
bạc.
đồng.
nhôm.
Ion halide hầu như không bị điện phân trong dung dịch là
Br-
I+
F+
Cl-
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% − 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
gang trắng.
thép.
gang xám.
duralumin.
Một chiếc nhiệt kế bị vỡ, để thu hồi thuỷ ngân rơi vãi tránh độc, người ta có thể dùng
cát.
bột sắt.
bột lưu huỳnh.
bột than.
Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?
Làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng, làm cho quần áo mau mục nát.
Gây lãng phí nhiên liệu và mất an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống nước nóng.
Gây ngộ độc cho nước uống.
Làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị của thực phẩm.
Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là
cation kim loại, ion.
nguyên tử kim loại, cho − nhận.
nguyên tử trung tâm, cho − nhận.
phối tử, ion.
Các phối tử H2O trong phức chất [Ni(H2O)6]2+ có thể bị thế hết bởi sáu phối tử NH3 tạo thành phức chất là
[Ni(NH3)6]2+.
[Ni(NH3)2(H2O)4].
[Ni(NH3)(H2O)5]2+.
[Ni(NH3)5(H2O)]2+.
Các electron hoá trị của nguyên tử nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất phân bố ở
phân lớp 3d và phân lớp 4s.
phân lớp 3d.
lớp 4s.
phân lớp 3p và phân lớp 3d.
Ion nào sau đây không có electron trên phân lớp 3d và không có màu trong dung dịch nước?
Fe3+.
Cr3+.
Ti3+.
Sc3+.
Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3− là
Tứ diện.
Bát diện.
Vuông phẳng.
Tứ diện hoặc vuông phẳng.
Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa phức [Ni(H2O)6]2+ và ion Cl− thì có phản ứng sau:
(Ni(H2O)6)2- (aq0 + NH3(aq) -> (Ni(NH3)6 2+ (aq) + 6H2O(1) (*)
Phát biểu nào dưới đây là sai?
Phản ứng (*) là phản ứng thế phối tử.
Dung dịch sau phản ứng có pH > 7.
Trong phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
Trong điều kiện của phản ứng (*) phức chất [Ni(NH3)6]2+ kém bền hơn phức chất [Ni(H2O)6]2+.
Trong bảng Hệ thống tuần hoàn, sodium (IA) và magnesium (IIA) đứng kề nhau trong một chu kì. Thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg bằng –2,356 V, của cặp Na+/Na bằng –2,710 V.
Mg và Na là các kim loại có tính khử mạnh.
Mg có tính khử mạnh hơn Na.
Mg và Na đều phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
Ion Mg2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Na+.
Dung dịch A gồm Fe2+, H+ và SO4 2- trong nước. Tiến hành chuẩn độ ion Fe2+ trong dung dịch A bằng dung dịch thuốc tím đã biết nồng độ.
Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra trong thí nghiệm trên là:
5Fe2+ (aq) + MnO4- (aq) + 8H+ (aq) -> 5Fe3+ (aq) + Mn2+ (aq) + 4H2O (1)
Để tiến hành chuẩn độ, dung dịch chứa ion Fe2+ được cho vào burette, dung dịch thuốc tím được cho vào bình tam giác.
Quá trình chuẩn độ cần sử dụng chất chỉ thị màu là phenolphtalein.
Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi hỗn hợp phản ứng có dư một vài giọt dung dịch
Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là?
Điện phân dung dịch CuCl2 trong 1 giờ với dòng điện 5A. Sau điện phân, dung dịch còn CuCl2 dư. Khối lượng Cu đã sinh ra tại cathode của bình điện phân là bao nhiêu gam? (Cho Cu = 64). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Ở 20oC, độ tan của NaCl trong nước là 35,9 g trong 100 g nước. Ở nhiệt độ này, dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ a%. Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Trong y học, dược phẩm dạng sữa Magnesium (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước) dùng để chữa chứng khó tiêu do dư hydrochloric acid HCl. Để trung hòa hết 788,0 mL dung dịch HCl 0,035 M trong dạ dày cần bao nhiêu mL sữa Magnesium, biết trong 1,0 mL sữa Magnesium có chứa 0,08 gam Mg(OH)2. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
a. Hãy giải thích trường hợp sau: Khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì lâu ngày tại điểm nối bị bong ra.
b. Hãy giải thích trường hợp sau:Khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì lâu ngày tại điểm nối bị bong ra.
a. Dung dịch FeCl3 có môi trường acid do sự thủy phân của ion Fe3+ theo phản ứng đơn giản hóa:
Fe3+ (aq) + H2O (l) ⇌ [Fe(OH)]2+ (aq) + H+(aq) Ka = 10-2,19
Giá trị pH của dung dịch FeCl3 0,1M là bao nhiêu?
b. Cho cân bằng sau:
[CoCl4]²-(aq) + 6H₂O(1)f [Co(H₂O)6]2+(aq) +4Cl-(aq) ΔtH2980 < 0
(màu xanh chàm) (màu đỏ hồng)
b1) Màu của dung dịch sẽ thay đối như thể nào khi đun nóng?
b2) Khi thêm dung dịch HCl, dung dịch sẽ có màu gì?





