Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Vật lý 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
40 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự nóng chảy và sự đông đặc?
Các chất khác nhau sẽ nóng chảy (hay đông đặc) ở nhiệt độ khác nhau.
Đối với một chất nhất định, nếu nóng chảy ở nhiệt độ nào thì sẽ đông đặc ở nhiệt độ ấy.
Nhiệt độ của vật sẽ tăng dần trong quá trình nóng chảy và giảm dần trong quá trình đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ nhất định.
Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
Hãy chọn phương án sai trong các câu sau: Cùng một khối lượng của cùng một chất nhưng khi ở các thể khác nhau thì sẽ khác nhau
thể tích.
khối lượng riêng.
kích thước của các nguyên tử.
trật tự của các nguyên tử.
Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
Nội năng là nhiệt lượng.
Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
Nội năng là một dạng năng lượng.
Chọn phát biểu không đúng?
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi cơ năng của vật.
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi nội năng của vật.
Độ biến thiên nội năng U: là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
Đơn vị của nội năng là Jun (J).
Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi lanh kín thì
Kích thước mỗi phân tử khí giảm.
Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
Khối lượng mỗi phân tử khí giảm.
Số phân tử khí giảm.
Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau. Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?
Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
Từ vật ở trên cao sang vật ở dưới thấp.
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Đơn vị đo nhiệt độ trong thang nhiệt Celsius là
K.
°F.
N.
°C.
Nhiệt độ của một vật trong thang đo Kelvin là 19 K, nhiệt độ tương đương của nó trong thang độ Celsius là
-254 °C.
273 °C.
-45 °C.
100 °C.
Nhiệt lượng trao đổi trong quá trình truyền nhiệt không phụ thuộc vào
thời gian truyền nhiệt.
độ biến thiên nhiệt độ.
khối lượng của chất.
nhiệt dung riêng của chất.
Nhiệt lượng cần thiết cần cung cấp để m kg vật liệu (có nhiệt dung riêng c (J/kg.K) tăng từ nhiệt độ t1 lên tới nhiệt độ t2 là
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{t}}_2} - {{\rm{t}}_1}} \right).\)
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {{{\rm{t}}_2} + {{\rm{t}}_1}} \right).\)
\(Q = mc\left( {{t_2} \cdot {t_1}} \right).\)
\({\rm{Q}} = {\rm{mc}}\left( {\frac{{{{\rm{t}}_2}}}{{{{\rm{t}}_1}}}} \right).\)
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 20 °C đến khi nước sôi 100 °C là
8.104J.
10.104J.
33,44.104J.
32.103J.
1,0 kg nước đựng trong một ấm có công suất 1,25 kW. Tính thời gian để nhiệt độ của nước tăng từ 25 °C đến điểm sôi 100 °C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
5 phút 15 giây.
6 phút 24 giây.
4 phút 12 giây.
8 phút 20 giây.
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt nóng chảy?
Nhiệt nóng chảy của vật rắn là nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn trong quá trình nóng chảy.
Đơn vị của nhiệt nóng chảy là Jun (J).
Các chất có khối lượng bằng nhau thì có nhiệt độ nóng chảy như nhau.
Nhiệt nóng chảy tính bằng công thức \({\rm{Q}} = \lambda \cdot {\rm{m}}\) trong đó \(\lambda \) là nhiệt nóng chảy riêng.
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.
Q = 7.107 J.
Q = 167 kJ.
Q = 167 J.
Q = 167.106 J.
Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là
23.106 J.
2,3.105 J.
2,3.106 J.
0,23.104 J.
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước.
-20oC.
0oC.
100oC.
20oC.
a) Sự bay hơi là sự hoá hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng.
b) Sự hoá hơi xảy ra ở cả mặt thoáng và bên trong của khối chất lỏng khi chất lỏng sôi.
c) Sự bay hơi diễn ra chỉ ở một số nhiệt độ nhất định.
d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi.
a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.
b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.
c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.
d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2.
a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100g nước đá lên 0 °C là 4200 J.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100 g nước đá lên 0 °C là 2100 J.
c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy của 100 g nước đá ở –20 °C là 3,34.105 J.
d) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở –20 °C là 37600J.
a) Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 0,020 kg nước đá tại nhiệt độ nóng chảy là 6860 J.
b) Nhiệt lượng cần thiết để đưa 0,020 kg nước từ \({0^o }{\rm{C}}\) đến \({100^o }{\rm{C}}\) là 8600 J.
c) Nhiệt lượng cần thiết để làm hoá hơi hoàn toàn 0,020 kg nước ở \({100^o }{\rm{C}}\) là 42500 J.
d) Nhiệt lượng để làm 0,020 kg nước đá (thể rắn) ở \({0^o }{\rm{C}}\) chuyền hoàn toàn thành hơi nước ở \({100^o }{\rm{C}}\) là 60280 J.
Ở nhiệt độ 27,0°C, các phân tử hydrogen chuyển động với tốc độ trung bình khoảng 1900 m/s. Khối lượng của phân tử hydrogen 33,6.10-28 kg. Động năng trung bình của 1021 phân tử hydrogen bằng bao nhiêu J (viết đáp số 3 con số)?
Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xi lanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xi lanh có độ lớn là 20 N.
Một vật được làm lạnh từ \({25^o }{\rm{C}}\) xuống \({5^o }{\rm{C}}.\) Nhiệt độ của vật theo thang Kelvin giảm đi bao nhiêu Kelvin?
Nhiệt độ của 275 g nước sẽ tăng bao nhiêu nếu thêm vào nhiệt lượng 36,5 kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 °C để nó chuyển thành nước ở 20 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/K và nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K.
Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là \(2,4 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)








