Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 Kết nối tri thức (có tự luận) có đáp án - Đề 3
21 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của thể lỏng?
Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn so với kích thước của chúng.
Lực tương tác phân tử yếu hơn lực tương tác phân tử ở thể rắn.
Không có thể tích và hình dạng riêng xác định.
Các phân tử dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định.
Chọn phát biểu không đúng?
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi cơ năng của vật.
Biến thiên nội năng là quá trình thay đổi nội năng của vật.
Độ biến thiên nội năng DU: là phần nội năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong một quá trình.
Đơn vị của nội năng là Jun (J).
Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm.
Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều giảm.
Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Có 4 bình A, B, C, D đều đựng nước ở cùng một nhiệt độ với thể tích tương ứng là: 1 lít, 2 lít, 3 lít, 4 lít. Sau khi dùng các đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình này khác nhau. Hỏi bình nào có nhiệt độ thấp nhất?

Bình A.
Bình B.
Bình C.
Bình D.
1,0 kg nước đựng trong một ấm có công suất 1,25 kW. Tính thời gian để nhiệt độ của nước tăng từ 25 °C đến điểm sôi 100 °C. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K.
5 phút 15 giây.
6 phút 24 giây.
4 phút 12 giây.
8 phút 20 giây.
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào sau đây đúng?
Khối đồng sẽ toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi nóng chảy hoàn toàn.
Mỗi kilôgam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 J để hoá lỏng.
Mỗi kilôgam đồng toả ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hoá lỏng hoàn toàn.
Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K.
Q = 5,72.106 J.
Q = 3,9.105 J.
Q = 4,47.105 J.
Q = 9,62.105 J.
Điều nào sau đây là sai khi nói về nhiệt hoá hơi.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
Nhiệt hóa hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
Đơn vị của nhiệt hóa hơi là Jun trên kilôgam (J/kg).
Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = Lm trong đó L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
Theo thuyết động học phân tử chất khí thì điều nào sau không đúng?
Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng thấp.
Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau.
Một bình kín chứa N = 3,01.1023 phân tử khí helium. Khối lượng helium chứa trong bình là
0,5 g.
1 g.
2 g.
4 g.
Trong các hệ thức sau đây hệ thức nào không phù hợp với định luật Boyle?
\({\rm{p}}\~\frac{1}{{\;{\rm{V}}}}.\)
\({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}.\)
\({\rm{V}}\~\frac{1}{{\rm{p}}}.\)
\({\rm{V}}\~{\rm{p}}.\)
Khi thở ra dung tích của phổi là V1 = 2,4 lít và áp suất không khí trong phổi là p1 = 101,7.103 Pa. Khi hít vào áp suất của phổi là p2 = 101,01.103 Pa. Coi nhiệt độ của phổi là không đổi, dung tích của phổi khi hít vào bằng
2,416 lít.
2,384 lít.
2,4 lít.
1,327 lít.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Nhiệt nóng chảy riêng của chì là 0,25.105 J/kg, nhiệt độ nóng chảy của chì là 327 °C. Biết nhiệt dung riêng của chì là 126 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:
a) Nhiệt năng của chì bằng 0,25.105 J/Kg.
b) Miếng chì khối lượng 1 kg đang ở nhiệt độ 25 °C được cung cấp nhiệt lượng 1,26 kJ thì nhiệt độ của nó tăng lên 26 °C.
c) Cần cung cấp nhiệt lượng 0,25.105 J/Kg để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy của nó.
d) Biết công suất của lò nung là 1000 W giả sử hiệu suất của lò là 100 %. Thời gian để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì từ nhiệt độ nóng chảy của nó bằng 25s.
Nếu áp suất của một lượng khí tăng thêm 2.105 Pa thì thể tích giảm 3 lít. Nếu áp suất tăng thêm 5.105 Pa thì thể tích giảm 5 lít. Biết nhiệt độ khí không đổi. Các phát biểu sau đây đúng hay sai:
a) Thể tích ban đầu của lượng khí là 9 lít.
b) Áp suất ban đầu của lượng khí là 3.105 Pa.
c) Từ trạng thái ban đầu nếu áp suất của lượng khí giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít.
d) Khi thể tích của lượng khí trên là 4 lít thì áp suất của nó là 9.105 Pa.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4
Nếu thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 30 J. Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 °C để nó chuyển thành nước ở 20 °C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/K và nhiệt dung riêng của nước 4180 J/kg.K.
Vận động viên điền kinh bị mất rất nhiều nước trong khi thi đấu. Các vận động viên thường chỉ có thể chuyển hoá khoảng 20% năng lượng dự trữ trong cơ thể thành năng lượng dùng cho các hoạt động của cơ thể. Phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể không đổi. Nếu vận động viên dùng hết 10800 kJ trong cuộc thi thì có khoảng bao nhiêu lít nước đã thoát ra ngoài cơ thể? Coi nhiệt độ cơ thể của vận động viên hoàn toàn không đổi và nhiệt hoá hơi riêng của nước ở nhiệt độ của vận động viên là \(2,4 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Biết khối lượng riêng của nước là \(1,{0.10^3}\;{\rm{kg}}/{{\rm{m}}^3}.\)
Sử dụng một cái bơm để bơm không khí vào quả bóng đá có bán kính khi bơm căng là 11 cm. Mỗi lần bơm đưa được 0,32 lít khí ở điều kiện 1 atm vào bóng. Giả thiết rằng quả bóng trước khi bơm không có không khí nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Hỏi sau 35 lần bơm thì áp suất khí trong bóng là bao nhiêu?
B. TỰ LUẬN
Một mô hình áp kế khí như hình vẽ gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 °C giọt thủy ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thủy ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10 °C. Coi thể tích bình là không đổi.

Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 47 °C. Ấn pit-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Giả thiết rằng hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén.
Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J.








