Bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ester nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
Benzyl acetate.
Propyl acetate.
Isopropyl acetate.
Isoamyl acetate.
Thủy phân ester X trong môi trường kiềm thu được methyl alcohol và sodium acetate. Công thức cấu tạo của X là
HCOOC2H5.
CH3COOC2H5.
CH3COOCH3.
HCOOCH3.
Chất nào sau đây là acid béo?
Stearic acid.
Sulfuric acid.
Formic acid.
Nitric acid.
Phần ưa nước trong xà phòng là
nhóm carboxylate.
nhóm sulfate.
gốc hydrocarbon dài.
nhóm sulfonate.
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
Glucose.
Tinh bột.
Saccharose.
Glycerol.
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
Ethyl alcohol và dimethyl ether.
2-methylpropan-1-ol và butan-2-ol.
Saccharose và cellulose.
Glucose và fructose.
Chất X có nhiều trong loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có độ ngọt cao hơn đường mía.Tên gọi của X và Y lần lượt là
Saccharose và fructose.
Saccharose và glucose.
Cellulose và glucose.
Tinh bột và glucose.
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polymer X là
tinh bột.
cellulose.
saccharose.
glycogen.
Chất nào sau đây là amine bậc 2?
H2N-CH2-NH2.
(CH3)2CH-NH2.
CH3-NH-CH3.
(CH3)3N.
Amine tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là
aniline.
ethylamine.
methylamine.
dimethylamine.
Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH)?
Glysine.
Glutamic acid.
Alanine.
Lysine.
Số liên kết peptide trong phân tử peptide Val-Ala-Gly-Ala là
4.
1.
3.
2.
Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret?
Glucose.
Triolein.
Aniline.
Albumin.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
(b) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với nước bromine.
(d) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructose là hợp chất đa chức.
(g) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men.
Số phát biểu đúng là
4.
5.
2.
3.
Kết quả thí nghiệm cùa các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Ethyl formate, glutamic acid, aniline.
Aniline, ethyl formate. glutamic acid.
Glutamic acid, ethyl formate, aniline.
Glutamic acid, aniline, ethyl formate.
Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau:
Tinh bột ⟶ glucose ⟶ ethanol ⟶ acetic acid (thành phần chính của giấm).
Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch acetic acid có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười)
4,5%.
5,6%.
3,6%.
5,4%.
Phát biểu nào sau đây sai?
Protein là cơ sở tạo nên sự sống.
Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptide.
Protein bị thủy phân nhờ xúc tác acid, base hoặc enzyme.
Protein có phản ứng màu biuret.
Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm methylamine, dimethylamine phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là
3,425.
4,725.
2,550.
3,825.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Linoleic acid là một acid béo. Chất béo được tạo nên từ linoleic acid và glycerol là trilinolein.
a. Công thức linoleic có thể viết gọn là C17H33COOH.
b. Trong phân tử linoleic acid có chứa 2 liên kết đôi C=C đều ở dạng cis.
c. Hydrogen hóa hoàn toàn 17,56 gam trilinolein cần vừa đủ 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn.
d. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,56 gam trolein cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH.
Các carbohydrate như glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose là các hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật. Hãy cho biết những phát biểu sau đây về 5 carbohyrate trên là đúng hay sai?
a. Có ba chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường và hòa tan copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
b. Có ba chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid thu được sản phẩm có chứa glucose.
c. Có ba chất không tham gia phản ứng tráng bạc và có một chất làm mất màu bước bromine.
d. Cùng với chất béo (fat), protein (đạm) và vitamin (khoáng chất), carb (carbohydrate) cũng cần bổ sung để cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho cơ thể và duy trì sức khỏe tổng thể.
Maltose (đường mạch nha) có công thức cấu tạo như sau:

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Maltose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2/NaOH và [Ag(NH3)2]OH.
b. Một phân tử maltose được cấu tạo từ 2 đơn vị glucose qua liên kết α-1,2-glycoside.
c. Saccharose không tồn tại dạng mở vòng như maltose.
d. Maltose có thể mở vòng do một đơn vị glucose vẫn còn nhóm –OH hemiketal.
Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:

a. Glutamic acid có công thức phân tử là C5H9NO4.
b. Cho a mol glutamic acid tác dụng với a mol methanol khi có mặt xúc tác acid mạnh, đun nóng thu được hợp chất hữu cơ chứa 2 nhóm chức ester và 1 nhóm amino.
c. Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào trong một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm.
d. %O trong glutamic acid là 43,84%.
PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Aspirin là một hợp chất được sử dụng làm giảm đau, hạ sốt được điều chế theo phản ứng sau:
(CH3CO)2O + HOC6H4COOH
CH3COOC6H4COOH + CH3COOH
acetic anhydride salicylic acid aspirin
Để sản xuất 4 triệu viên thuốc aspirin cần tối thiểu m kg salicylic acid. Biết rằng mỗi viên thuốc có chứa 81 mg aspirin và hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là bao nhiêu?
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 mL dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
Bước 3: Thêm khoảng 4 mL lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành kết tủa màu xanh.
(b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu tím.
(c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự.
(d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biuret.
(e) Có thể dùng phản ứng màu biuret để phân biệt peptide Ala-Gly với Ala-Gly-Val.
Số nhận định đúng là ?
Cho các chất: hemoglobin, albumin, triolein, glucose, maltose. Số chất tác dụng được với HNO3 tạo thành chất rắn có màu vàng là?
Insulin là hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là?
Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:

Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng. Công thức phân tử của ephedrine là?








