Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
26 câu hỏi
Số nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử glutamic acid là
4.
1.
3.
2.
Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret?
Glucose.
Triolein.
Aniline.
Albumin.
Amino acid X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
H2N-[CH2]3-COOH.
H2N-[CH2]2-COOH.
H2N-[CH2]4-COOH.
H2N-CH2-COOH.
Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?
Glucose.
Fructose.
Saccharose.
Cellulose.
Cho polymer thiên nhiên X được lấy từ mủ cây cao su, có công thức cấu tạo như sau:

Bằng phương pháp hoá học có thể tổng hợp được X bằng phản ứng trùng hợp từ
2-methylbuta-1,3-diene.
buta-1,3-diene.
propylene.
2-methylbutane.
Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
giữ nguyên mạch polymer.
phân cắt mạch polymer.
oxi hoá - khử.
tăng mạch polymer.
Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?
Tơ nitron.
Tơ capron.
Tơ visco.
Tơ nylon-6,6.
Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?
Ethylene glycol.
Ethylene.
Glycerol.
Ethyl alcohol.
Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
Polymer Z được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp.
trùng ngưng.
thế.
trao đổi.
Cao su buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?
CH2=CHCH=CH2 và C6H5CH=CH2.
CH2=CHCH=CH2 và sulfur.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCl.
CH2=CHCH=CH2 và CH2=CHCN.
Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử:Fe3++3e→Felà
Fe3+/Fe2+.
Fe2+/Fe.
Fe3+/Fe.
Fe2+/Fe3+.
Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?
Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.
Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?
K+/K.
Li+/Li.
Ba2+/Ba.
Cu2+/Cu.
Cho các cặp oxi hoá-khử của kimloại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá - khử | Na+/Na | Ca2+/Ca | Ni2+/Ni | Au3+/Au |
Thế điện cực chuẩn (V) | -2,713 | -2,84 | -0,257 | +1,52 |
Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2 là
1.
4.
2.
3.
Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu.Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?
Fe và CuSO4.
Fe vàAl2(SO4)3.
Sn và FeSO4.
Cu và SnSO4.
Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì
khối lượng điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng.
khối lượng điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm.
khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng.
khối lượng cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm.
Thế điện cực chuẩn của các cặp oxihoá-khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?
M có tính khử mạnh hơn R.
M+có tính oxihoá yếu hơn R2+.
M khử được ion H+ thành H2.
R khử được ion M+ thành M.
Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni () và Cd2+/Cd . Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là
+0,146 V.
0,000 V.
-0,146 V.
+0,660 V.
Đun nóng hỗn hợp gồm ethyl alcohol, acetic acid và sulfuric acid đặc ở điều kiện thích hợp để tổng hợp ra ester E. Sau một thời gian phản ứng thì thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Cho các thông số tính chất vật lý sau:
Chất | Khối lượng riêng (g.mL-1) | Độ tan trong 100 g nước(g) | Nhiệt độ sôi (oC) |
H2O | 1,00 |
| 100 |
C2H5OH | 0,79 | ∞ | 78 |
CH3COOH | 1,05 | ∞ | 118 |
CH3COOC2H5 | 0,90 | 2 | 77 |
a. Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng một chiều.
b. Ở phản ứng trên có sự tách OH từ phân tử acetic acid và H từ phân tử ethyl alcohol.
c. Để tách E ra khỏi X, sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
d. Phổ IR của E có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O.
Cho các thí nghiệm được mô tả như sau:
a. Cho một ít tinh bột vào bát sứ đựng nước lạnh, khuấy đều, để lắng thấy có chất rắn ở dưới đáy bát. Đun nóng bát này và khuấy đều thấy thu được chất lỏng sệt.
b. Cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag xuất hiện.
c. Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH lắc nhẹ thấy chất rắn tan dần, thu được dung dịch màu xanh lam đậm. Đun nhẹ ống nghiệm, thấy có kết tủa màu nâu đỏ.
d. Đun sôi dung dịch saccharose trong ống nghiệm có pha mấy giọt acid HCl, sau đó để nguội. Rót dung dịch này vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ thấy có kết tủa Ag bám vào thành ống nghiệm.
Cho biết:
a. Tính khử của kim loại Na yếu hơn tính khử của kim loại Cu.
b. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion thành kim loại Cu.
c. Tính oxi hoá của ion mạnh hơn tính oxi hoá của ion
d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion thành kim loại Na.
Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?
Cho các polymer sau: tơ nitron (hay tơ olon), tơ visco, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ tằm, len lông cừu. Trong số này, có bao nhiêu loại vật liệu thuộc loại tơ bán tổng hợp?
Phân tử khối của một đoạn mạch cellulose là 2 430 000. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch cellulose nêu trên là?
Cho các cặp oxi hoá- khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá-khử | Li+/Li | Mg2+/Mg | Zn2+/Zn | Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn,V | -3,040 | -2,356 | -0,762 | +0,799 |
Trong số các kim loại trên,kim loại có tính khử mạnh nhất là?
Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện độngchuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:
Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni
Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V;








