Bộ 3 đề thi cuối kì 1 Hóa 12 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
27 câu hỏi
Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mẩu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ
không đổi màu.
chuyển thành màu xanh.
chuyển thành màu hồng.
chuyển thành màu cam.
Thuỷ phân tripeptide X thu được hỗn hợp gồm Ala và Gly có tỉ lệ số mol là 2: 1. Công thức cấu tạo của X không thể là
Ala-Ala-Gly.
Ala-Gly-Ala.
Gly-Ala-Ala.
Gly-Ala-Gly.
Phát biểu nào sau đây là sai?
Tripeptide Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2.
Trong phân tử dipeptide mạch hở có hai liên kết peptide.
Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc - amino acid.
Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Trùng hợp ethylene thu được polymer có tên gọi là
polystyrene.
polyethylene.
polypropylene.
poly(vinyl chloride).
Monomer tạo nên mắt xích của polypropylene (PP) là
CH4.
CH2=CH2.
CH3 – CH=CH2.
CH≡CH.
Teflon là polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi để chống dính, được trùng hợp từ monomer là
\({\rm{C}}{{\rm{F}}_2} = {\rm{C}}{{\rm{F}}_2}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{C}}{{\rm{H}}_2}.\)
\({\rm{CHF}} = {\rm{CHF}}.\)
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_2} = {\rm{CHCl}}.\)
Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là
Polyethylene.
Poly(vinyl chloride).
Nylon 6-6.
Cao su thiên nhiên.
Tơ visco thuộc loại tơ?
Polyamide.
Polyester.
Thiên nhiên.
Bán tổng hợp.
Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
PVC.
PET.
Cao su buna.
Teflon.
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzene (2), acrylonitrile (3), glycine (4), vinyl acetate (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polymer là
(1), (2) và (3).
(1), (2) và (5).
(1), (3) và (5).
(3), (4) và (5).
Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là
Fe3+/Fe2+.
Fe2+/Fe.
Fe3+/Fe.
Fe2+/Fe3+.
Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?
Na+/Na.
2H+/H2.
Al3+/Al.
Cl2/2Cl–.
Cặp oxi hóa – khử của kim loại là
dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.
dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.
Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?
Na+.
Mg2+.
Ag+.
Al3+.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.
Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.
Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.
Trong pin Galvani X-Y có phản ứng chung là:
Quá trình xảy ra tại cathode (hay cực dương) của pin là
\[{{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{X}}(s).\]
\({\rm{Y}}(s) \to {{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)
\({\rm{X}}(s) \to {{\rm{X}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}}.\)
\({{\rm{Y}}^{2 + }}(aq) + 2{\rm{e}} \to {\rm{Y}}(s).\)
Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết ; . Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là
1,79V.
−1,79V.
−1,53V.
1,53V.
Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn = 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn = 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là
0,63 V.
1,57 V.
0,47 V.
0,55 V.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen, oxygen lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là alcohol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
a. Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
b. Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c. Nhiệt độ sôi của Z cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
d. Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
Saccharose được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose. Công thức cấu tạo của saccharose như hình dưới:

a. Saccharose là một polysaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
b. Các đơn vị α-glucose và β-fructose liên kết với nhau qua liên kết α-1,2-glycoside.
c. Do được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose, vì vậy saccharose có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
d. Nhóm –OH ở vị trí C4 (đơn vị α-glucose) là nhóm –OH hemiacetal.
Poly(methyl methacrylate) (viết tắt là PMMA) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglass. Plexiglass được dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong các máy móc nghiên cứu, trong xây dựng, trong y học dùng làm răng giả, xương giả, ...
a. Methyl methacrylate có một liên kết đôi C = C trong phân tử.
b. Phản ứng tổng hợp PMMA từ methyl methacrylate thuộc loại phản ứng trùng ngưng.
c. Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng nguyên tố carbon là 58%.
d. Từ methacrylic acid (CH2=C(CH3)COOH) và methanol có thể điều chế trực tiếp được methyl methacrylate.
Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).
Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu đồng phân amine thơm?
Cho các polymer: tinh bột, nitron, tơ tằm, capron, polyethylene, nylon-7, polypropylene, nylon-6,6. Trong số các polymer trên, có bao nhiêu polymer tổng hợp?
Một mẫu polystyrene (PS) được dùng làm hộp xốp bảo quản thực phẩm có chứa hỗn hợp gồm nhiều đoạn mạch PS có số mắt xích khác nhau và có phân tử khối trung bình là 264 160. Số mắt xích trung bình của mẫu PS đó là?
Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử sau:
Số kim loại trong dãy gồm: Mg, Al, Zn và Ni có thể khử được ion tạo ra ở điều kiện chuẩn là?
Lắp ráp pin điện hoá Sn -Cu ở điều kiện chuẩn. Cho biết các giá trị thế điện cực chuẩn: và . Sức điện động của pin điện hóa trên là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).








