12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Vật lí là môn khoa học tự nhiên tập trung nghiên cứu
khoa học Trái Đất, vũ trụ và các hành tinh.
vật chất, năng lượng và mối quan hệ của chúng.
mô hình và lý thuyết của vật chất và môi trường.
các dạng vật chất và sự biến đổi các chất.
Lúc 6 giờ 30 phút, bạn An bắt đầu đi học bằng xe máy. Sau 5 phút xe đạt tốc độ \({\rm{30km/h}}\). Sau 10 phút nữa, xe tăng tốc độ thêm \({\rm{15km/h}}\). Tốc độ xe của bạn An lúc 6 giờ 45 phút là
\({\rm{45km/h}}\), là tốc độ trung bình.
\({\rm{40km/h}}\), là tốc độ tức thời.
\({\rm{45km/h}}\), là tốc độ tức thời.
\({\rm{40km/h}}\), là tốc độ trung bình.
Một xe gắn máy đang chuyển động với vận tốc 6 m/s thì tăng tốc, sau 24 s thì đạt được vận tốc 14 m/s. Gia tốc trung bình của xe gắn máy là
\[ - \frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[{\rm{3m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
\[ - {\rm{3m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\].
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng không đổi theo thời gian là
vận tốc.
độ dịch chuyển.
quãng đường.
gia tốc.
Chọn phát biểu đúng khi nói về vật rơi tự do.
Vị trí thả vật càng cao, gia tốc của vật càng lớn.
Chuyển động rơi tự do có gia tốc tăng dần đều.
Vật rơi tự do có vận tốc tăng dần đều.
Ở cùng một nơi, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
Một quả banh được người chơi gôn đánh đi với vận tốc ban đầu là \({v_0} = 40\;m/s\) hợp với phương ngang một góc \(\alpha = {45^0}\). Lấy \(g = 10m/{s^2}\).Thời gian quả banh bay trong không khí là
\(\sqrt 2 \) s.
\(2\sqrt 2 \) s.
\(4\sqrt 2 \) s.
\(8\sqrt 2 \) s.
Hợp lực \(\vec F\) của hai lực đồng quy \({\vec F_1}\), \({\vec F_2}\) hợp với nhau góc \(\alpha \) có độ lớn được xác định bởi biểu thức
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } .\)
\(F = \sqrt {F_1^2 - F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } .\)
\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } .\)
\(F = \sqrt {F_1^{} + F_2^{} + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha } .\)
Một vật được treo trên một sợi dây. Vật đứng yên là do
vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
vật không chịu tác dụng của lực nào.
vật chịu tác dụng của 3 lực cân bằng.
vật chịu tác dụng của 4 lực cân bằng.
Một vật có khối lượng \(20kg\) bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ dưới tác dụng của lực \[\overrightarrow F \] hướng lệch lên phía trên hợp với phương ngang góc \(\alpha = {30^0}\)và có độ lớn \(F = 100N\). Lấy \({\rm{g = 10m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\), bỏ qua ma sát. Quãng đường của vật khi chuyển động được 10 giây là
\(250,0m\).
\(43,3m\).
\(216,5m\).
\(125,0m\).
Trọng lực là
lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật.
lực hút giữa hai vật bất kì.
lực hút của Mặt Trăng tác dụng vào vật.
lực hút của Mặt Trời tác dụng vào vật.
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào
diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.
áp lực lên mặt tiếp xúc.
bản chất của các vật tiếp xúc.
điều kiện về bề mặt tiếp xúc.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Chiều dài của đòn bẩy AB = 60 cm. Đầu A của đòn bẩy treo một vật có trọng lượng 30 N. Khoảng cách từ đầu A đến trục quay O là 20 cm. Vậy đầu B của đòn bẩy phải treo một vật khác có trọng lượng là bao nhiêu để đòn bẩy cân bằng?

15 N.
20 N.
25 N.
30 N.
