12 câu hỏi
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Điều nào dưới đây không phải là ứng dụng chủ yếu của vật lí vào trong cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ?
Nghiên cứu và chế tạo xe ô tô chạy bằng điện.
Nghiên cứu và lai tạo con giống trong chăn nuôi.
Ứng dụng đặc điểm của lazer vào việc mổ mắt.
Ứng dụng đặc điểm của thủy ngân chế tạo nhiệt kế thủy ngân.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 0,5 m/s2. Ô tô sẽ dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh sau
30s.
7,5s.
\[\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{30}}}}{\rm{s}}\].
3s.
Chuyển động của vật nào sau đây được coi là rơi tự do?
Quả tạ rơi trong không khí.
Vận động viên đang nhảy dù.
Hòn đá đang chìm trong hồ nước.
Bụi phấn rơi trong không khí.
Một vật được ném ngang ở độ cao 45 m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là
3 s.
4,5 s.
9 s.
\(\sqrt 3 \;\)s.
Gọi \({F_1}\), \({F_2}\)là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Nhận định nào sau đây đúng?
F luôn lớn hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
F không bao giờ nhỏ hơn cả \({F_1}\) và \({F_2}\).
F không bao giờ bằng \({F_1}\) hoặc \({F_2}\).
F luôn thỏa mãn: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\).
Gia tốc của vật có độ lớn sẽ thay đổi thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lượng của vật giảm đi 2 lần?
Tăng lên bốn lần.
Giảm đi bốn lần.
Tăng lên hai lần.
Không thay đổi.
Quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 36 km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 18 km/h. Thời gian va chạm là 0,05 s. Lực do tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
60 N.
20 N.
72 N.
216 N.
Chọn phát biểu sai?
Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật.
Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc.
Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật.
Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
Chọn câu phát biểu sai khi nói về momen lực và cánh tay đòn của lực.
Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.
Mômen lực được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của vật đó.
Mômen lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của vật.
Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay tới giá của lực.
Quan sát hình vẽ bên. Muốn cho cầu bập bênh thăng bằng thì giá trị của x bằng

0,75 m.
1 m.
2,14 m.
1,15 m.
Trong một thí nghiệm, An đo một lực 5 lần, được các kết quả sau: 2,5N; 2,6N; 2,4N; 2,4N; 2,7N. Sai số tỉ đối trong phép đo của An là
8%.
6%.
4%.
0%.
Cho một vật có khối lượng 100kg đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Kéo vật bằng lực \[\vec F\]hợp với phương ngang một góc \[\alpha = {30^0}\]để vật chuyển động đều. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng là \(\mu = 0,2\). Lấy \[g = 10m/{s^2}.\]Độ lớn của lực F là
240 N.
207 N.
150 N.
187 N.
