2048.vn

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 12 có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 12 có đáp án - Đề 3

A
Admin
ToánLớp 125 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Đường cong ở hình sau là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Đường cong ở hình sau là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào? (ảnh 1)

\(y = {x^3} - 3x + 2\).

\(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\).

\(y = {x^3} - 6x + 2\).

\(y = - {x^3} + 3{x^2} + 2\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng?

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \).

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} = \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} \).

\(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SD} \).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Tích vô hướng của hai vec tơ \(\overrightarrow {BC'} \) và \(\overrightarrow {B'A} \) bằng

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Tích vô hướng của hai vec tơ BC' và B'A bằng (ảnh 1)

\({a^2}\).

\({a^2}\sqrt 2 \).

\( - {a^2}\).

\(\frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 4}}{{x - 3}}\) đi qua điểm nào sau đây?

\(M\left( {1;\,2} \right)\).

\(Q\left( {1;\, - 3} \right)\).

\(N\left( {3;\,1} \right)\).

\(P\left( {2;\,2} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau:Giá trị cực đại của hàm số y = f(x) là: (ảnh 1)

Giá trị cực đại của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:

\(0\).

\(1\).

\( - 3\).

\(5\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz,\) cho \(\overrightarrow a = - 2\overrightarrow i + 4\overrightarrow j - 5\overrightarrow k \). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow a \) là

\(\left( { - 2;4; - 5} \right)\).

\(\left( {2; - 4;5} \right)\).

\(\left( { - 5;4; - 2} \right)\).

\(\left( {5; - 4;2} \right)\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến như sau:

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến như sau:Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây? (ảnh 1)

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

\(\left( {1;5} \right)\).

\(\left( {3; + \infty } \right)\).

\(\left( { - 1;3} \right)\).

\(\left( {0;4} \right)\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) như hình vẽ bên.

Cho hàm số y = f( x ) liên tục và có bảng biến thiên trên đoạn [- 1;3] như hình vẽ bên.Khẳng định nào sau đây đúng? (ảnh 1)

Khẳng định nào sau đây đúng?

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 0 \right)\).

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 3 \right)\).

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\).

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;3} \right]} f\left( x \right) = f\left( { - 1} \right)\) .

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một nhóm học sinh thu được kết quả sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;4} \right)\)

\(\left[ {4;8} \right)\)

\(\left[ {8;12} \right)\)

\(\left[ {12;16} \right)\)

\(\left[ {16;20} \right)\)

Số học sinh

2

4

7

4

3

Thời gian trung bình (phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là

\(10,4\).

\(7\).

\(11,3\).

\(12,5\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mẫu số liệu với bộ ba tứ phân vị lần lượt là \({Q_1} = 11,5\); \({Q_2} = 14,5\); \({Q_3} = 21,3.\) Khi đó khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là

\(\Delta Q = 3,0\).

\(\Delta Q = 6,8\).

\(\Delta Q = 9,8\).

\(\Delta Q = 32,8\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;3} \right);B\left( {2; - 3;4} \right)\).Tìm điểm \(M \in \left( {Oxy} \right)\) sao cho ba điểm \(A,B,M\) thẳng hàng.

\(M\left( {1;1;0} \right)\).

\(M\left( {3; - 4;5} \right)\).

\(M\left( { - 3;5;0} \right)\).

\(M\left( { - 2;1;0} \right)\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình bên dưới.

Cho hàm số y = f( x) xác định trên R, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Hỏi đồ thị hàm số đã (ảnh 1)

Hỏi đồ thị hàm số đã cho có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng và đường tiệm cận ngang?

\(1\).

\(2\).

\(3\).

\(4\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

Cho hàm số \[y = f\left( x \right) = \frac{{a{x^2} + bx + 1}}{{cx + d}}\]đạt cực đại tại \[x = 0\]và có đồ thị như hình vẽ sau:

A graph of a function  AI-generated content may be incorrect.

a) Giá trị của biểu thức \[a + b + c + d = 0.\]

b) Hàm số đồng biến trên \[\left( { - 1;0} \right).\]

c) Gọi \[A,B\]là các điểm cực trị của đồ thị hàm số; \[M\]là điểm di động trên trục \[Ox\] sao cho \[\widehat {AMB}\]không tù. Giá trị nhỏ nhất của hoành độ điểm \[M\]là 3.

d) Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số có phương trình: \[y = x - 1.\] 

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp tứ giác đều \[S.ABCD\] có cạnh đáy bằng \[a\], \[O = AC \cap BD\] biết \[SO = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]. Gọi \[M\]\[N\] lần lượt là trung điểm của các cạnh \[AD\]\[BC\].

a) \[\left( {SMN} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\].

b) \[{V_{S.ABC}} = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}\].

c) \[d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\].

d) \[{\rm{cos}}\alpha = - \frac{1}{4}\] với \[\alpha \] là số đo góc nhị diện \[\left[ {B,SC,D} \right]\].

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có một chai, một vại to, một cốc, một chén và một vại nhỏ được xếp thành dãy theo thứ tự đó (tham khảo hình vẽ dưới đây), đựng các thứ nước khác nhau là: nước chè, cà phê, ca cao, sữa và bia. Nếu đem chiếc chén đặt vào giữa vật đựng chè và vật đựng sữa thì vật đựng chè và vật đựng ca cao sẽ cạnh nhau, vật đựng chè sẽ thay đổi thứ tự và vật đựng cà phê ở chính giữa.

blobid2-1754821664.png

a) Bia được đựng trong vại to.

b) Cà phê được đựng trong chén.

c) Chè được đựng trong vại nhỏ.

d) Sữa được đựng trong chai.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phòng quản lí đào tạo trường Đại học Kinh tế quốc dân thống kê số giờ làm thêm của một nhóm sinh viên năm thứ tư của trường thu được kết quả như bảng sau:

Số giờ làm thêm (giờ/tuần)

\(\left[ {9;12} \right)\)

\(\left[ {12;15} \right)\)

\(\left[ {15;18} \right)\)

\(\left[ {18;21} \right)\)

\(\left[ {21;24} \right)\)

Số sinh viên

\(6\)

\(12\)

\(4\)

\(2\)

\(1\)

a) Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {9;12} \right)\)\(10,5\).

b) Số giờ làm thêm trung bình của nhóm sinh viên trên trong một tuần là \(16,5\) giờ.

c) Nhóm chứa trung vị là \(\left[ {15;18} \right)\).

d) Tứ phân vị thứ ba là \(15,65\).      

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 1000và có độ lớn lần lượt là \(25\)N và \(12\) N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn \(4\)N. Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên (làm tròn kết quả đến hàng phần chục theo đơn vị Newton).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = 2\sin x\) như hình vẽ. Tính diện tích tam giác \(ABC\) (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

A diagram of a line  Description automatically generated

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà xuất bản nhận in 4000 ấn phẩm. Nhà xuất bản có tất cả 14 máy in được cài đặt, hoạt động tự động và giám sát bởi 1 kĩ sư. Mỗi máy in có thể in được 30 ấn phẩm trong một giờ. Chi phí cài đặt máy in là 12 USD cho một máy, chi phí giám sát là 9 USD một giờ. Tính số máy in nhà xuất bản nên sử dụng để chi phí in là nhỏ nhất.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năng lượng giải toả \(E\) của một trận động đất tại tâm chấn ở \(M\) độ Richter được xác định bởi công thức \(\log \left( E \right) = 11,4 + 1,5M\). Vào năm \(2024\), thành phố \(X\) xảy ra một trận động đất \(7,4\) độ Richter và năng lượng giải toả tại tâm chấn của động đất đó gấp \(11\) lần trận động đất xảy ra ở thành phố \(Y\) vào năm \(2023\). Hỏi khi đó, độ lớn của trận động đất tại thành phố \(Y\) là bao nhiêu độ Richter? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). 

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phòng thí nghiệm \(B\) được giao làm hai thí nghiệm độc lập. Xác suất thành công trong từng thí nghiệm là 0,7. Phòng thành công ít nhất một thí nghiệm được coi là hoàn thành nhiệm vụ. Tính xác suất để phòng thí nghiệm \(B\) hoàn thành nhiệm vụ.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack