2048.vn

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 12 có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 12 có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 127 lượt thi
22 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Cho cấp số cộng có số hạng đầu \[{u_1} = 2\], công sai \[d = - 4\]. Số hạng thứ năm của cấp số cộng là 

\[512\].

\[ - 14\].

\[ - 512\].

\[ - 18\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thống kê số phút học bài ở nhà mỗi ngày của \[100\] học sinh ta có bảng phân bố tần số ghép nhóm như sau

Số phút

\[\left[ {30;60} \right)\]

\[\left[ {60;90} \right)\]

\[\left[ {90;120} \right)\]

\[\left[ {120;150} \right)\]

Số học sinh

\[18\]

\[15\]

\[42\]

\[25\]

Số học sinh có thời gian học ít hơn \[2\] tiếng trong số học sinh trên là 

\[15\].

\[33\].

\[75\].

\[18\].

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho điểm \[A\left( {1;2; - 1} \right)\]. Tọa độ hình chiếu vuông góc của \[A\] trên mặt phẳng \[\left( {Oyz} \right)\] là

\[\left( {0;2; - 1} \right)\].

\[\left( {1;0;0} \right)\].

\[\left( {1;2;0} \right)\].

\[\left( {1;0; - 1} \right)\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \[M,m\] lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[f\left( x \right) = {x^4} - 2{x^2} - 1\] trên đoạn \[\left[ { - 1;2} \right]\]. Giá trị của biểu thức \[M + 2m\] bằng

\[3\].

\[5\].

\[6\].

\[4\].

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lăng trụ đều có diện tích đáy bằng \[2\,\,({{\rm{m}}^{\rm{2}}})\] và chiều cao bằng \[3\,\,{\rm{(m)}}\]. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

\[\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\,({{\rm{m}}^3})\].

\[2\,({{\rm{m}}^3})\].

\[\frac{{\sqrt 3 }}{2}({{\rm{m}}^3})\].

\[6\,({{\rm{m}}^3})\].

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng biến thiên như sau:

Cho hàm số y = f( x ) liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (ảnh 1)

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

\[\left( { - 2;0} \right)\].

\[\left( { - \infty ;0} \right)\].

\[\left( {3; + \infty } \right)\].

\[\left( {1;3} \right)\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \[y = 2x - 1 + \frac{1}{x}\] có phương trình là:

\[y = 1 - 2x\].

\[y = 2x\].

\[y = 2x - 1\].

\[y = - 2x\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ sau?

Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ sau? (ảnh 1)

\[y = \frac{x}{{x + 1}}\].

\[y = - \frac{x}{{x - 1}}\].

\[y = - \frac{x}{{x + 1}}\].

\[y = \frac{x}{{x - 1}}\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số bậc ba y = f( x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là (ảnh 1)

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là

\( - 3\).

\(2\).

\(1\).

\(0\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \[{\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) > - 2\] là

\(\left( {10; + \infty } \right)\).

\(\left( {1;10} \right)\).

\(\left( {9; + \infty } \right)\).

\(\left( { - \infty ;10} \right)\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Đẳng thức nào sau đây là đẳng thức đúng?

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} = \overrightarrow 0 \).

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SD} \).

\(\overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SB} = \overrightarrow {SC} + \overrightarrow {SD} \).

\(\overrightarrow {SB} + \overrightarrow {SC} = \overrightarrow {SA} + \overrightarrow {SD} \).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(A\) và \(B\) là hai biến cố độc lập. Biết xác suất của biến cố \(A\) là \(0,4\); xác suất của biến cố \(B\) là \(0,3\). Xác suất của biến cố \(A \cup B\) là

\(0,12\).

\(0,58\).

\(0,7\).

\(0,82\).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S)

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4\sin x + 2x\).

a) Đạo hàm của hàm số đã cho là \(f'\left( x \right) = - 4\cos x + 2\).

b) \(f\left( 0 \right) = 0\), \(f\left( \pi \right) = 2\pi \).

c) Nghiệm của phương trình \(f'\left( x \right) = 0\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\)\(\frac{{2\pi }}{3}\).

d) Giá trị lớn nhất của \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right]\)\(2\pi + 1\).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong hệ trục tọa độ\[Oxyz\], trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật.

Hình minh họa sơ đồ một ngôi nhà trong hệ trục tọa độ Oxyz, trong đó nền nhà, bốn bức tường và hai mái nhà đều là hình chữ nhật (ảnh 1)

a) Tọa độ điểm \[A\]\[\left( {4;0;0} \right).\]

b) \[\overrightarrow {OQ} = \left( {2;5;4} \right).\]

c) Tọa độ \[\overrightarrow {AH} = \left( {4;5;3} \right).\]

d) \[C\left( {0;5;0} \right).\]

 

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Theo báo cáo của một cơ sở sản xuất nước tinh khiết, nếu mỗi ngày cơ sở này sản xuất \(x\,({{\rm{m}}^{\rm{3}}})\) nước tinh khiết thì phải trả chi phí các khoản sau: 3 triệu đồng chi phí cố định; \(0,15\) triệu đồng cho mỗi mét khối sản phẩm; \(0,0003{x^2}\) triệu đồng chi phí bảo dưỡng máy móc. Biết công suất tối đa mỗi ngày của cơ sở này là \(200\,\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Gọi \(C\left( x \right)\) là chi phí sản xuất \(x\,({{\rm{m}}^{\rm{3}}})\) sản phẩm mỗi ngày và \(\overline c \left( x \right)\) là chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm.

a) \(\overline c \left( x \right) = 0,0003x + 0,15 + \frac{3}{x}\).

b) \(C\left( x \right) = 0,0003{x^2} + 0,15x + 5\).

c) Chi phí sản xuất \(100\,\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\) nước tinh khiết là 20 triệu đồng.

d) Chi phí trung bình mỗi mét khối sản phẩm thấp nhất khi sản lượng nước tinh khiết trong ngày là \(100\,\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình sau đây.

Cho hàm số f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d có đồ thị như hình sau đây (ảnh 1)

a) Giá trị cực tiểu của hàm số\(f\left( x \right)\)bằng \( - 1\).

b)Phương trình \({\log _3}\left( {f\left( x \right) + 6} \right) = 2\) có 2 nghiệm.

c)Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).

d) Tổng\(2025a + b + c + d = - 2023\).

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{2{x^2} + 26x + 18}}{{x + 13}}\) có điểm cực tiểu \(x = {x_1}\) và điểm cực đại \(x = {x_2}\). Tính \(P = - 2{x_1} + {x_2}\).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hai con tàu \(A\)\(B\) đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 6 hải lí. Cả hai tàu đồng thời cùng khởi hành. Tàu \(A\) chạy về hướng Nam với vận tốc 5 hải lí/ giờ, còn tàu \(B\) chạy về vị trí hiện tại của tàu \(A\) với vận tốc 7 hải lí/ giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bé nhất (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Hai con tàu A và B đang ở cùng một vĩ tuyến và cách nhau 6 hải lí (ảnh 1)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tứ diện \(SABC\)\(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\)\(I\) là trọng tâm tam giác \(GBC\). Biết \(\overrightarrow {SI} = x\overrightarrow {SA} + y\overrightarrow {SB} + z\overrightarrow {SC} \), tính giá trị biểu thức \(9\left( {x - y + z} \right)\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 12 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau.

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;20} \right)\)

\(\left[ {20;40} \right)\)

\(\left[ {40;60} \right)\)

\(\left[ {60;80} \right)\)

\(\left[ {80;100} \right)\)

Số học sinh

\(5\)

\(9\)

\(12\)

\(10\)

\(6\)

Trung bình mỗi học sinh tập bao nhiêu phút mỗi ngày? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm gồm 3 học sinh lớp 10, 3 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngồi cùng vào một hàng có 9 ghế, mỗi học sinh ngồi 1 ghế. Tính xác suất để 3 học sinh lớp 10 không ngồi 3 ghế liền nhau (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh bằng 2. Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(AD\). Biết hai mặt phẳng \(\left( {SDM} \right)\) và \(\left( {SCN} \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\), đồng thời khoảng cách giữa \(DM\) và \(SC\) bằng \(\frac{{12}}{7}\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack