vietjack.com

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 3
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 3

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Số đo theo đơn vị rađian của góc \(315^\circ \) là:

\(\frac{{7\pi }}{4}\).

\(\frac{{4\pi }}{7}\).

\(\frac{{7\pi }}{2}\).

\(\frac{{2\pi }}{7}\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hàm số nào sau đây là hàm số bậc hai?

\(y = {x^3} - x + 2\).

\(y = {\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 2 \cdot \frac{1}{x} + 2\).

\(y = {x^2} + x - 1\).

\(y = 0{x^2} + x - 1\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \[A\left( {0;4} \right),B\left( { - 6;0} \right)\] là:

\[\frac{x}{6} + \frac{y}{4} = 1\].

\[\frac{{ - x}}{4} + \frac{y}{{ - 6}} = 1\].

\[\frac{{ - x}}{6} + \frac{y}{4} = 1\].

\[\frac{x}{4} + \frac{y}{{ - 6}} = 1\].

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \[7x - 3y + 16 = 0\] và \[x + 10 = 0\].

\[\left( { - 10; - 18} \right)\].

\[\left( {10;18} \right)\].

\[\left( { - 10;18} \right)\].

\[\left( {10; - 18} \right)\].

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \[Oxy\], cho đường tròn \[\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 9\]. Đường tròn có tâm và bán kính là

\[I\left( { - 3;2} \right),\,\,R = 3\].

\[I\left( { - 2;3} \right),\,\,R = 3\].

\[I\left( {2;3} \right),\,\,R = 9\].

\[I\left( {2; - 3} \right),\,\,R = 3\].

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số tập hợp con có \[3\] phần tử của một tập hợp có \[7\] phần tử là

\[C_7^3\].

\[\frac{{7!}}{{3!}}\].

\[A_7^3\].

\[7\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(AC \cap BD = O\) (như hình vẽ). Giao tuyến của mặt phẳng \(\left( {SAC} \right)\) và mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) là đường thẳng nào sau đây?

Cho hình chóp S.ABCD có AC giao BD = O (như hình vẽ). Giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD) là đường thẳng nào sau đây?  (ảnh 1)

\(SA.\)

\(SC.\)

\(SB.\)

\(SO.\)

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \(\sin \alpha \cdot \cos \alpha = - \,\frac{1}{4}\) thì \({\tan ^2}\alpha + {\cot ^2}\alpha \) bằng.

12.

14.

16.

18.

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình thang, \[AD\,{\rm{//}}\,BC\], \[AD = 2BC\]. \(M\) là trung điểm của \(SA\). Mặt phẳng \(\left( {MBC} \right)\) cắt \[SD\] tại \(N\). Khi đó tứ giác \(BCNM\) là hình gì?

Hình bình hành.

Tam giác.

Hình chữ nhật.

Hình thang.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cos \alpha = \frac{1}{3}\). Khi đó \(\sin \left( {\alpha - \frac{{3\pi }}{2}} \right)\) bằng

\( - \frac{1}{3}.\)

\(\frac{2}{3}.\)

\( - \frac{2}{3}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hệ số của \({x^4}\) trong khai triển \({\left( {2x - 1} \right)^5}\) là

\( - 80\).

\(80\).

\( - 40\).

\(40\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(\cos x = \frac{1}{3}\left( { - \frac{\pi }{2} < x < 0} \right)\). Giá trị của \(\tan 2x\) là

</>

\(\frac{{4\sqrt 2 }}{7}\).

\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

\( - \frac{{4\sqrt 2 }}{7}\).

\( - \frac{{\sqrt 5 }}{2}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack