vietjack.com

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 2
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 2

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Parabol \(\left( P \right):y = {x^2} - 4x + 5\) có phương trình trục đối xứng là:

\(x = - 1\).

\(x = - 2\).

\(x = 1\).

\(x = 2\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + x + 1\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

\(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

\(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = - 1\).

\(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \infty ;1} \right)\).

\(f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x \in \left( {0;1} \right)\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\), cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( { - 8;6} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1} \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 8 + t}\\{y = 6 + 2t}\end{array}} \right.\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 + 2t}\\{y = - 4 - t}\end{array}} \right.\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - 8t}\\{y = - 1 + 6t}\end{array}} \right.\).

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = - 8 + 2t}\\{y = 6 - t}\end{array}} \right.\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng cách từ điểm \(M\left( {3; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :2x - y + 5 = 0\) nằm trong khoảng nào sau đây?

\[\left( {1;3} \right)\].

\(\left( {3;5} \right)\).

\(\left( {7;9} \right)\).

\(\left( {5;7} \right)\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) có đường kính \(AB\) với \(A\left( {1;2} \right),B\left( {3;0} \right)\).

\(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = \sqrt 2 \).

\(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 2\).

\(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = \sqrt 2 \).

\(\left( C \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\).

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho góc \[\alpha \] thoả mãn \[90^\circ < \alpha < 180^\circ \]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

\[\tan \alpha < 0\].

\[cos\alpha \ge 0\].

\[cot\alpha > 0\].

\[\sin \alpha < 0\].

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin 3x + \cos 2x - \sin x}}{{\cos x + \sin 2x - \cos 3x}}\left( {\sin 2x \ne 0;2\sin x + 1 \ne 0} \right)\) ta được:

\(A = \cot 3x\).

\(A = \cot 6x\).

\(A = \tan x + \tan 2x + \tan 3x\).

\(A = \cot 2x\).

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho bốn điểm \(A,B,C,D\) không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên \(AB,AD\) lần lượt lấy các điểm \(M\) và \[N\] sao cho \(MN\) cắt \(BD\) tại \(I\) (Hình vẽ dưới đây). Điểm \(I\) không thuộc mặt phẳng nào sau đây?

Cho bốn điểm A,B,C,D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB,AD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I (Hình vẽ dưới đây). Điểm I không thuộc (ảnh 1)

\(\left( {BCD} \right)\).

\(\left( {ABD} \right)\).

\(\left( {CMN} \right)\).

\(\left( {ACD} \right)\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập hợp \(S = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\). Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm bốn chữ số khác nhau lấy từ tập hợp \(S\)?

\(360\).

\(120\).

\(15\).

\(20\).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\cos \alpha = - \frac{2}{3}\], \[\cos 2\alpha \] nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

\( - \frac{2}{3}\).

\( - \frac{4}{3}\).

\( - \frac{1}{9}\).

\(\frac{4}{3}\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là

\(\frac{4}{{16}}\).

\(\frac{2}{{16}}\).

\(\frac{1}{{16}}\).

\(\frac{6}{{16}}\).

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp\(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang \(\left( {AB{\rm{//}}CD} \right)\). Gọi \(M\), \(N\) và \(P\) lần lượt là trung điểm của \(BC\), \(AD\) và \(SA\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {MNP} \right)\) là

Đường thẳng \(PM\).

Đường thẳng qua \(S\) và song song với \(AB\).

Đường thẳng qua \(M\) và song song với \(SC\).

Đường thẳng qua \(P\) và song song với \(AB\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack