vietjack.com

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 3 đề KSCL đầu năm Toán 11 có đáp án - Đề 1

2
2048.vn Content
ToánLớp 111 lượt thi
24 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một đồng xu cân đối đồng chất liên tiếp 2 lần. Không gian mẫu trong phép thử trên là

B. .

C.

.D. .

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

A. TRẮC NGHIỆM

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Gieo một đồng xu cân đối đồng chất liên tiếp 2 lần. Không gian mẫu trong phép thử trên là

\(\Omega = \left\{ {SN;NS;NN;SS} \right\}\).

\(\Omega = \left\{ {S;N} \right\}\).

\(\Omega = \left\{ {SS;NN} \right\}\).

\(\Omega = \left\{ {SN;NN;SS} \right\}\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình

B. .

D. .

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 5x + 4 < 0\) là

\(S = \left[ {1;\,4} \right]\).

\(S = \left( {1;\,4} \right)\).

\(S = \left( { - \infty ;\,1} \right) \cup \left( {4;\, + \infty } \right)\).

\(S = \left( { - \infty ;\,1} \right] \cup \left[ {4;\, + \infty } \right)\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để đi từ Thọ Xuân (Thanh Hóa) vào Nha Trang (Khánh Hòa) có thể đi bằng một trong các phương tiện: Máy bay hoặc Ôtô. Biết rằng mỗi ngày từ Thọ Xuân vào Nha Trang có:

Trong một ngày, số cách lựa chọn phương tiện để đi từ Thọ Xuân vào Nha Trang là

B. .C. .D. .

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Để đi từ Thọ Xuân (Thanh Hóa) vào Nha Trang (Khánh Hòa) có thể đi bằng một trong các phương tiện: Máy bay hoặc Ôtô. Biết rằng mỗi ngày từ Thọ Xuân vào Nha Trang có:

Để đi từ Thọ Xuân (Thanh Hóa) vào Nha Trang (Khánh Hòa) có thể đi bằng một trong các phương tiện: Máy bay hoặc Ôtô. Biết rằng mỗi ngày từ Thọ Xuân vào Nha Trang có: Trong một ngày, số cách lự (ảnh 1)

Trong một ngày, số cách lựa chọn phương tiện để đi từ Thọ Xuân vào Nha Trang là

\(30\).

\(13\).

\({3^{10}}\).

\({10^3}\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc có số đo đổi sang độ là:

B. C. D.

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Góc có số đo \(\frac{{2\pi }}{5}\) đổi sang độ là:

\[240^\circ .\]

\[72^\circ .\]

\[270^\circ .\]

\[135^\circ .\]

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định không phải là tập ?

B. . C. .D. .

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong các hàm số sau, hàm số nào có tập xác định không phải là tập \(\mathbb{R}\)?

\[y = \frac{{x + 8}}{{3{x^2} + 1}}\].

\[y = 5{x^3} + 2024x - 2023\].

\[y = \frac{{{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2x}}\].

\[y = \frac{{\sqrt {2 + {x^4}} }}{{{x^2} + 4x + 5}}\].

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng , giả sử lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng . Gọi là góc giữa hai đường thẳng . Chọn mệnh đề đúng.

B. .C. .D. .

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \[Oxy\], giả sử \(\overrightarrow {{n_1}} ;\,\overrightarrow {{n_2}} \) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_1};\,{d_2}\). Gọi \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \({d_1};\,{d_2}\). Chọn mệnh đề đúng.

\[\cos \alpha = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\].

\[\cos \alpha = \,\,\frac{{\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} }}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\].

\[\sin \alpha = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| \cdot \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\].

\[\cos \alpha = \,\,\frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right| + \left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\].

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng , cho đường tròn có phương trình . Tọa độ tâm của đường tròn

B. .C. .D. .

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho đường tròn \(\left( C \right)\) có phương trình \(\,{x^2} + {y^2} - 6x + 2y + 6 = 0\). Tọa độ tâm \(I\) của đường tròn \(\left( C \right)\) là

\(I\left( { - 3;1} \right)\).

\(I\left( {6; - 2} \right)\).

\(I\left( { - 6;2} \right)\).

\(I\left( {3; - 1} \right)\).

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng , khoảng cách từ điểm đến đường thẳng

B. .C. .D. .

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng \[Oxy\], khoảng cách từ điểm \(M\left( {3;\, - 1} \right)\) đến đường thẳng \[\Delta :\,\,4x + \,3y + 6 = 0\] là

\[d\left( {M,\Delta } \right) = \,5\].

\[d\left( {M,\Delta } \right) = 3\].

\[d\left( {M,\Delta } \right) = 4\].

\[d\left( {M,\Delta } \right) = \,6\].

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp có đáy là hình thang với . Trên cạnh lấy điểm . Gọi là giao điểm của ; là giao điểm của . Giao tuyến của hai mặt phẳng

B. .C. .D. .

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thang với \(AB{\rm{ // }}CD\). Trên cạnh \(SB\) lấy điểm \(M\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\); \(P\) là giao điểm của \(DM\) và \(SI\). Giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( {ADM} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) là

\(DP\).

\(SI\).

\(AP\).

\(DM\).

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết . Tính .

B. C. .D. .

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Biết \(\sin x - \cos x = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\). Tính \(\sin 2x\).

\(\frac{7}{9}\).

\( - \frac{7}{9}\)\(.\)

\(\frac{1}{3}\).

\(\frac{{11}}{3}\).

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số cách xếp 6 bạn nam và 5 bạn nữ thành một hàng dọc là

B. .C. .D. .

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Số cách xếp 6 bạn nam và 5 bạn nữ thành một hàng dọc là

\(6!\, \cdot 5!\).

\(30!\).

\(11!\).

\(30\).

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho . Giá trị của có dạng với là phân số tối giản. Tính ta được kết quả là

B. .C. .D. .

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\cos x = \frac{4}{5},{\rm{ }}x \in \left( { - \frac{\pi }{2};0} \right)\]. Giá trị của \[\cos 2x\] có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Tính \(a + b\) ta được kết quả là

\[ - 18\].

\[32\].

\[6\].

\[18\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack