12 câu hỏi
Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
a) Cố lên, sắp đói rồi!
b) Số \[15\] là số nguyên tố.
c) Tổng các góc của một tam giác là \(180^\circ \).
d) \[3\]là số nguyên dương.
\[3\].
\[2\].
\[4\].
\[1\].
Cho góc nhọn \(\alpha \) có \(\tan \alpha = \frac{3}{4}\). Giá trị của \(\cot \alpha \) bằng.
\( - \frac{3}{4}\).
\(\frac{4}{3}\).
\(4\).
\(3\).
Thống kê điểm kiểm tra môn Toán của lớp 10A, ta thu được bảng số liệu sau:
Điểm | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Số học sinh | 2 | 3 | 4 | 8 | 13 | 8 | 7 |
Theo bảng số liệu trên, lớp 10A có bao nhiêu bạn đạt điểm 10?
8.
13.
7.
9.
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3{\rm{\;(cm)}},\,\,AC = 4{\rm{\;(cm)}}{\rm{.}}\) Khẳng định nào sau đây là đúng?
\(\tan B = \frac{4}{3}\).
\(\tan C = \frac{4}{3}\).
\(\cot B = \frac{4}{3}\).
\(\cot C = \frac{3}{4}\).
Hình nón có chiều cao bằng 12 cm, bán kính đáy bằng 9 cm thì diện tích xung quanh là
\(60\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
\(80\pi \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
\(135\pi \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
\(180\pi \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\).
Xét mệnh đề chứa biến \(P:\) với \(m\) là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để mệnh đề \(P\) đúng.
\(m < 1.\)
>
\(m \le 1.\)
\(m > 1.\)
\(m \ge 1.\)
Một hộp đựng \(5\) quả cầu màu xanh, \(3\) quả cầu màu đỏ, \(7\) quả cầu màu trắng có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ngẫu nhiên ra một quả cầu. Xác suất của biến cố “Quả cầu được chọn ra màu đỏ” là
\(\frac{1}{5} \cdot \)
\(\frac{2}{{15}} \cdot \)
\(\frac{3}{5} \cdot \)
\(\frac{7}{{15}} \cdot \)
Cho tứ giác \(ABCD\) nội tiếp đường tròn biết \[\widehat A = 3\widehat C\]. Vậy số đo là
\(30^\circ .\)
\[45^\circ .\]
\[90^\circ .\]
\(135^\circ .\)
Mệnh đề . Phủ định của mệnh đề \[P\] là
\(\exists x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 7 \ge 0\).
\(\forall x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 7 \ge 0\).
\(\exists x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 7 > 0\).
\(\forall x \in \mathbb{R},{\rm{ }}{x^2} - x + 7 > 0\).
Nghiệm của bất phương trình \[4x - 2 > 2 + 2x\] là
\[x > 2.\]
\[x < 2.\]
>
\[x \ge 2.\]
\[x \le 2.\]
Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x - 2}} = \frac{1}{3}\) là
\(x \ne 2\).
\(x \ne - 2\).
\(x \ne 0\).
\(x = 2\).
Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề: “Nếu n là số tự nhiên thì n là số nguyên”.
“Nếu n là số nguyên thì n là số tự nhiên”.
“Nếu n là số tự nhiên thì n không là số nguyên”.
“Nếu n không là số tự nhiên thì n là số nguyên”
“Nếu n không là số nguyên thì n không là số tự nhiên”.
