vietjack.com

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 8
Quiz

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 8

V
VietJack
Sinh họcLớp 128 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm quá trình nhân đôi ADN là:

ADN.

ARN.

Protein.

lipit.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về:

tính thống nhất của sinh giới

tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài

nguồn gốc chung của sinh giới

sự tiến hóa liên tục

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã

ADN

mARN

tARN

rARN

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?

Mất đoạn

Lặp đoạn

Đảo đoạn

Chuyển đoạn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến

tự đa bội.

chuyển đoạn NST

lệch bội

lặp đoạn NST.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai AAaa × AAaa . ở thế hệ sau với tỉ lệ thuần chủng là

1/18

6/36

1/36

1/2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét các loại đột biến sau:

1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến lặp đoạn

3. Đột biến đảo đoạn 4. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST

Những dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen của nhóm liên kết là:

2, 3, 4

2,3

3, 4

1, 2

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(1) Ung thư máu.               (2) Hồng cầu hình liềm.                (3) Bạch tạng.        (4) Hội chứng Claiphento

(5) Dính ngón tay số 2 và 3.                                  (6) Máu khó đông. (7) Hội chứng Tơcno

(8) Hội chứng Đao.            (9) Mù màu

Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội?

(4), (7), và (8)

(4), (7) và (2)

(1), (3) và (9)

(1), (3) và (8)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối tượng nghiên cứu của Menđen là:

Ruồi giấm.

Hoa liên hình.

Thỏ.

Đậu hà lan.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng

0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1.

0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.

0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa =1

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa . Tần số alen A và a lần lượt là

0,5 và 0,5.

0,2 và 0,8.

0,6 và 0,4.

0,7 và 0,3

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là

1/64

3/64

9/64

27/64

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là

35%

15%.

20%.

25%.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai

Aa × Aa

Aa × aa

AA × Aa

AA × aa.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp

lai gần

lai xa

lai phân tích

lai thuận nghịch.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?

Lai khác thứ.

lai khác nòi.

Lai khác dòng.

Lai khác loài.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDD × AaBbDD sẽ cho thế hệ sau

8 kiểu hình: 18 kiểu gen.

4 kiểu hình: 9 kiểu gen.

8 kiểu hình: 12 kiểu gen.

8 kiểu hình: 27 kiểu gen.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau: 66% cây quả tròn, ngọt: 9% cây quả tròn, chua : 9% cây quả bầu dục, ngọt : 16% cây quả bầu dục, chua . Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?

18%.

20%.

35%.

25%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau,người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Kết quả trên có thể giải thích bằng quy luật di truyền nào?

Hoán vị gen

Phân li độc lập

Tương tác bổ sung

Tương tác cộng gộp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm di truyền gen trên NST giới tính X( không có alen trên Y) là

Di truyền thẳng

di truyền chéo.

Di truyền theo dòng mẹ.

Di truyền gây chết

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cá thể có kiểu gen: AABbDD, giảm phân bình thường tạo ra các giao tử

ABD, ABd

ABD, Abd

ABd, BDd

ABD, AbD

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một quần thể thực vật có cấu trúc là 0,25 AA :0,5 Aa : 0,25 aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỷ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2

12,5%.

25%.

75%.

87,5%.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự các bước trong quá trình tạo giống bằng gây đột biến:

(1) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

(2) Tạo dòng thuần.

(3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

3-1-2.

1-2-3.

1-3-2.

2-3-1.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 10cM. Cơ thể AB/ab lai phân tích, kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ:

5%.

22,5%.

45%.

25%.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có KG khác nhau để tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:

(1), (3).

(2), (3).

(1), (4).

(1), (2).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack