40 câu hỏi
Một quần thể giao phấn có cấu trúc di duyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1. Theo lý thuyết, kết quả đúng khi cho quần thể này giao phấn qua các thế hệ là:
Tần số alen A, a không đổi
Kiểu gen đồng hợp tử giảm dần
Tỉ lệ kiểu hình không đổi
tần số kiểu gen không đổi
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
Số lượng cá thể nghiên cứu lớn
Enzim cắt giới hạn được dùng trong kĩ thuật chuyển gen là:
Pôlimeraza
Ligaza
amilaza
restrictaza
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, Xét một gen có hai alen, P là tần số của alen trội, q là tần số của alen lặn. Quần thể cân bằng di truyền về gen đang xét khi tỉ lệ các kiểu gen các quần thể tuân theo công thức:
p2 + 2pq + q2 = 1
p2 + pq + q2 = 1
p + pq + q = 1
p2 + 4pq + q2 = 1
Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là:
Thoái hóa giống
Đột biến
Di truyền ngoài nhân
Ưu thế lai
Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là:
Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử
Tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài
Nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm
Tạo ra nhiều giống cây trồng đột biến gen
Vi khuẩn E.coli mang gen insulin của người đã được tạo ra nhờ:
Dung hợp tế bào trần
Nhân bản vô tính
Gây đột biến nhân tạo
Công nghệ gen
Đặc điểm của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới là:
Tính phổ biến
Tính đặc hiệu
Tính liên tục
Tính thoái hóa
Hóa chất 5-brôm uraxin thường gây đột biến gen dạng thay thế một cặp
A-T bằng T-A
G-X bằng A-T
G-X bằng X-G
A-T bằng G-X
Trong thực tiễn, hoán vị gen góp phần
Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập
Tổ hợp các gen có lợi về cùng nhiễm sắc thể
Làm giảm số kiểu hình trong quần thể
Hạn chế xuất hiện nguồn biến dị tổ hợp
Tổ hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác dụng của môi trường khác nhau được gọi là:
Đột biến
Tính trạng
Mức phản ứng
Biến dị
Enzin xúc tác cho quá trình phiên mã là:
Restrictaza
ARN Pôlimeraza
ADN Pôlimeraza
Ligaza
Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi
Nơi ARN Pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
Protein điều hòa có thể bám vào để ngăn cản sự phiên mã
Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong protein cấu trúc
Mang thông tn quy định cấu trúc protein ức chế
Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm một chiếc được gọi là:
Thể ba
Thể ba
Thể tam bội
Thể một
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở dạng nhân thực, crômatit có đường kính là:
30nm
11nm
700nm
1400nm
Trong chọn giống cây trồng, hoa chất thường được dùng để gây đột biến thể đa bội là:
NMU
Cônsixin
EMS
5BU
Nhóm động vật có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY là:
Châu chấu, ruồi giấm
Người, ruồi giấm
Chim, Châu chấu
Chim, bướm
Đối tượng chủ yếu được Menđen nghiên cứu di truyền là:
Cà chua
Cải củ
Ruồi giấm
Đậu Hà Lan
Khi cho quàn thể thực vật tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, loại kiểu gen có xu hướng giảm dần là:
Đồng hợp tử lặn
Đồng hợp tử trội
Dị hợp tử
Đồng hợp tử
Trường hợp một gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:
Gen cấu trúc
Gen không alen
gen đa hiệu
Gen điều hòa
Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(I) 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1 (III) 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1
(II) 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 (IV) 0,04AA + 0,16Aa + 0,80aa = 1
Trong số các quần thể trên quần thể nào đạt cân bằng di truyền ?
(I) và (III)
(II) và (IV)
(II) và (III)
(I) và (II)
Trong trường hộp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen, không đột biến, theo lý thuyết, phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình là:
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
Giúp Enzim giới hạn nhận biết vị trí cắt trên thể truyền
Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Tạo điều kiện cho enzim nổi hoạt động tốt hơn
Phát biểu đúng về ưu thế lai là:
biểu hiện cao nhất ở thế hệ F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ
ở trạng thái đông hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có ưu thế cao hơn
con lai có ưu thế cao hơn thường được chọn làm giống vì có phẩm chất tốt
phương pháp thương được sử dụng để tạo ưu thế lai là tạo dòng thuần
Trong sự điều hòa hoạt động của opêron Lac, khi môi trường không có lactozo thì protein ức chế liên kết với:
các gen cấu trúc và ngăn cản quá trình phiên mã
gen điều hòa và ngăn cản quá trình phiên mã
cùng vận hành và ngăn cản quá trình phiên mã
vùng khởi động và ngăn cản quá trình phiên mã
Một gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit thì có tối đa 64 loại mã bộ ba. Nếu một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit thì số loại mã bộ ba tối đa là:
8
27
9
12
Một quần thể thực vật thụ phấn bắt buộc có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2AA + 0,4Aa + 0,4aa = 1. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
0,375Aa + 0,05AA + 0,575aa = 1
0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1
0,375AA + 0,05Aa + 0,575aa = 1
Cho các phép lai sau
(I) Aa × aa (II) Aa × Aa (III) AA × aa (IV) AA × Aa
Trong số các phép lai trên, các phép lai phân tích gồm
(I) và (II)
(II) và (III)
(II) và (IV)
(I) và (III)
Cho các bước quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến như sau:
(I). Tạo dòng thuần chủng
(II). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
(III) . Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
Trình tự là:
(I) → (II) → (III)
(I) → (III) → (II)
(II) → (III) → (I)
(II) → (I) → (III)
Khâu đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gen là:
Tách ADN nhiễm sắc thể ra khỏi tế bòa cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn
Nối đoạn gen cần ghép vào plasmit tạo nên ADN tái tổ hợp
Cắt ADN của tế bào cho ADN của plasmit ở những điểm xác định
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép biểu hiện.
Hai nhiễm sắc thể được kí hiệu như sau: (I) ABCDEG.HKM; (II) ABCDCDEG.HKM. Mỗi kí tự là một đoạn nhiễm sắc thể, dấu chấm tượng trưng cho động tâm, Biết nhiễm sắc thể (I) bị đột biến thành nhiễm sắc thể (II). Dạng đột biến của (I) là:
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
Lặp đoạn
Mất đoạn
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau:
Lai thuận: P ♀ lá xanh × ♂ lá đốm F1: 100% lá xanh
Lai nghịch ♀ lá đốm × ♂ lá xanh F1: 100% lá đốm
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thu được
25% lá xanh : 75% lá đốm
100% lá xanh
100% lá đốm
75% lá xanh : 25% lá đốm
Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd × AabbDD lần lượt là:
12 và 4
12 và 8
6 và 4
6 và 8
Cho các nhận định sau:
(I) Thể tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính
(II) Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
(III) Thể tam bội thường không có hạt (đối với giống cây ăn quả)
(IV) Thể tam bội được tao ra bằng cách đa bội hoá cây lưỡng bội
(V) Thể tam bội là thể đa bội lẻ
Số nhận định đúng về thể tam bội là:
2
3
4
5
Cho lai giữa hai cây thần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
5 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Cho các phương pháp tạo giống sau:
(I) Nuôi cấy hạt phấn (II) Dung hợp tế bào trần
(III) Lai xa và đa bội hóa (IV) kĩ thuật chuyển gen
(V) Nhân bản vô tính ở thực vật
Số phương pháp tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau là
5
3
4
2
Ở sinh vật nhân sơ, xét alen A có chiều dài 3060 Å. Dưới tác động của tia phóng xạ, alen A bị đột biến thành alen a, khi alen a nhân đôi 3 lần liên tiếp thì môi trường nội bào đã cung cấp 12614 nucleotit. Dạng đột biến của alen A là:
Mất một cặp nucleotit
thêm hai cặp nucleotit
thêm một cặp nucleotit
Mất hai cặp nucleotit
Cho phép lai P: × , nếu hoán vi gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số 40% thì theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen xuất hiện ở đời con là:
4%
6%
8%
12%
Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy dịnh hoa vàng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể can bằng di truyền về gen đang xét có tỉ lệ kiểu hình là:
50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa vàng
25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng : 25% cây hoa vàng
75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng
16% cây hoa đỏ : 36% cây hoa trắng : 48% cây hoa vàng
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
I. Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
II. Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh
III. Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
IV. Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
V. Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’
VI. Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1
Các giai đoạn trong giai đoạn mở đầu và kéo dài chuỗi polipeptit diễn ra theo thứ tự:
(II) → (I) → (III) →(IV) → (VI) → (V)
(III) → (I) → (II) →(IV) → (VI) → (V)
(III) → (II) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
(II) → (III) → (I) →(IV) → (V) → (VI)
