vietjack.com

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 26
Quiz

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 26

V
VietJack
Sinh họcLớp 129 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính trạng do tương tác gen là trường hợp:

Hiện tượng gen đa hiệu

Di truyền đa alen

1 gen chi phối nhiều tính trạng

Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì số loại kỉểu hình ở F2 là:

2n

(3:1)n

3n

9:3:3:1

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa:

làm tăng khả năng sinh sản của loài.

là nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.

giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

tạo ra nhiều kiểu gen khác nhau.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen không phân mảnh có

vùng mã hoá không liên tục.

các đoạn intrôn.

vùng mã hoá liên tục.

cả exôn và intrôn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép lai P: AabbDdEe × AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

10 loại kiểu gen.

27 loại kiểu gen

54 loại kiểu gen.

28 loại kiểu gen.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

CLTN luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

Khi không có tác động của đột biến, CLTN và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử 1 quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể, trong đó có 100 cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sẽ là

9900

900

1800

8100

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ...Đột biến thuộc dạng:

Mất 3 cặp nucleotit

Thêm 3 cặp nucleotit

Mất 1 cặp nucleotit.

Thay thế 1 cặp nucleotit

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:

2, 3, 1

3, 1, 2

2, 1, 3

1, 2, 3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng biến đổi nào dưới đây không phải là đột biến gen:

Mất hai cặp nuclêôtít.

Thêm một cặp nuclêôtít.

Thay ba cặp nuclêôtít.

Trao đổi gen giữa hai NST cùng một cặp tương đồng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?

Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá

Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F2 được dự đoán là:

0,12AA: 0,16Aa: 0,72aa.

0,16AA: 0,08Aa: 0,76aa.

0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa.

0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

giao phối không ngẫu nhiên.

di nhập gen.

đột biến.

các yếu tố ngẫu nhiên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?

Bệnh phêninkêtô niệu.

Hội chứng Đao.

Hội chứng Claiphentơ

Hội chứng Tơcnơ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?

Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi.

Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.

Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.

Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ.

Sau sinh.

Sắp sinh.

Trước sinh

Mới sinh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động lực xảy ra CLTN là

Đấu tranh sinh tồn với môi trường sống

Do con người muốn tạo ra giống mới

Do sự cạnh tranh của con người về sản xuất

Do nhu cầu và thị hiếu của con người

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

dịch mã.

sau dịch mã.

tất cả các giai đoạn

phiên mã.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

8

16

12

6

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là

cá thể

loài

phân tử.

quần thể

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự rối loạn phân li của một cặp NST t­ương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ làm xuất hiện các loại giao tử:

n; n+1; n-1

n; 2n +1

2n; n

2n+1; 2n -1

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể?

(1) Đột biến               (2) Giao phối không ngẫu nhiên          (3) Di - nhập gen

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) CLTN

3

1

2

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

2n – 1 – 1

2n – 2 hoặc 2n-1-1

2n – 2 + 4

2n-2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của các gen ngoài nhân?

bố di truyền tính trạng cho con trai.

Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu hiện ở nữ.

Mẹ di truyền tính trạng cho con trai

Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

36%AA: 28%Aa: 36%aa

2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa

25%AA: 11%Aa: 64%aa

16%AA: 20%Aa: 64%aa

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau cơ bản giữa quy luật phân li độc lập và quy luật liên kết gen hoàn toàn là:

Vai trò của ngoại cảnh

Vị trí của gen ở trong hay ngoài nhân

Tính chất của gen

Vị trí của gen trên nhiễm sắc thể (NST)

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

Aa//bb

Ab//ab

AB//ab

aB//ab

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Con gái mắc bệnh máu khó đông thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất?

ông nội bị bệnh này

bố bị bệnh này

bà ngoại bị bệnh này

mẹ bị bệnh này

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình giảm phân đã xảy ra HVG ở cặp A và a với tần số 40%. Một cá thể có kiểu gen DdAbaB tạo ra giao tử dAB với tỉ lệ:

5%

0%

20%

10%

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'.

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'.

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là

(1) → (4) → (3) → (2)

(2) → (1) → (3) → (4).

(1) → (2) → (3) → (4).

(2) → (3) → (1) → (4).

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST t­ương đồng giảm đi một chiếc gọi là.

Thể đa bội

Thể một nhiễm

Thể tam nhiễm

Thể tam bội

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?

Ngô

Cà rốt.

Lúa nếp cái hoa vàng.

Đậu tương.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd × AaBBdd                                       (2) AaBbDd × aabbDd    (3) AAbbDd × aaBbdd

(4) aaBbDD × aabbDd                                         (5) AaBbDD × aaBbDd    (6) AABbdd × AabbDd .

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?

4

3

1

2

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.

Tạo ra cừu Đôly.

Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:

các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của CLTN khi điều kiện sống thay đổi bất thường.

mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh đều di truyền được.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?

Nuôi cấy tế bào, mô thực vật

Nuôi cấy hạt phấn.

Dung hợp tế bào trần.

Cấy truyền phôi.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bệnh, hội chứng sau:

1- Bệnh hồng cầu hình liềm.                    2 - Bệnh bạch tạng.

3 - Bệnh máu khó đông.                                                          4 - Bệnh mù màu đỏ-lục.

5- Hội chứng Đao                                     6- Hội chứng Tơcnơ.

7- Hội chứng Claiphentơ.                                                        8- Bệnh phêninkêtô niệu.

Có bao nhiêu bệnh không phải là bệnh di truyền phân tử?

6

4

3

5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack