vietjack.com

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 17
Quiz

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 17

V
VietJack
Sinh họcLớp 128 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử một gen có được cấu tạo từ 2 loại nuclêtit: A, T thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

6 loại mã bộ ba

3 loại mã bộ ba

27 loại mã bộ ba

8 loại mã bộ ba

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là:

Đoạn intron

đoạn êxôn

gen phân mảnh.

Vùng vận hành

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là:

Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin

Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền

Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi ADN con sau nhân đôi dều có một mạch ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:

Bổ sung

bán bảo toàn

bổ sung và bảo toàn

bổ sung và bán bảo toàn

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen là một đoạn của phân tử ADN

Mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

Mang thông tin di truyền của các loài.

Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

Chứa các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng mã hóa của gen là vùng:

Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.

Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Mang tín hiệu mã hóa các axit amin.

Mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là:

Gen

codon

triplet

axit amin

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền là:

Mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.

Mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.

Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xá định một loại axit amin.

Mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xá định một loại axit amin.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

Mạch mã hóa

mARN

mạch mã gốc

tARN

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình phiên mã xảy ra ở

Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn

sinh vật có ADN mạch kép

Sinh vật nhân chuẩn, vi rút

vi rút, vi khuẩn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

lipit

ADP

ATP

glucôzơ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

mARN

ADN

protein

mARN và protein

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:

ADN-polimeraza

restrictaza

ADN-ligaza

ARN- polimeraza

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Operon là

Một đoạn phân tử AND bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối

Cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN

Một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN

Cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

trong cơ chế điều hà hoạt động của openin lac ở E coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

Liên kết vào vùng khởi động

Liên kết vào vùng vận hành

Liên kết vào gen điều hòa

Liên kết vào vùng mã hóa

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron lac ở E coli hoạt động?

Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ

Khi trong tế bào có lactôzơ

Khi trong tế bào không có lactôzơ

Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron?

Menđen và Morgan

Jacôp và Mônô

Lamac và Đacuyn

Hacđi và Vanbec

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30mm là:

Sợi ADN

sợi cơ bản

sợi nhiễm sắc

cấu trúc siêu xoắn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:

Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ

Claiphentơ, máu khó đông, Đao

Claiphentơ, Đao, Tơcnơ

siêu nữ, Tơcnơ, Ung thư máu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:

Thể ba

Thể ba kép

Thể bốn

thể tứ bội

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:

35 cao: 1 thấp

11 cao: 1 thấp

3 cao: 1 thấp

5 cao: 1 thấp

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đềuvề các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

Cho F1 lai phân tích

Cho F2 tự thụ phấn

Cho F1 giao phấn với nhau

Cho F1 tự thụ phấn

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

đột biến hay thế một cặp nucleotit ở vị trí số 12 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp:

Mất một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

Thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

Có thể thay đổi các axit amin ở vị trí 2 về sau trong chuỗi polipeptit

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

4/9

1/9

1/4

9/16

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:

4 kiểu hình: 12 kiểu gen

8 kiểu hình: 8 kiểu gen

4 kiểu hình: 8 kiểu gen

8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 480 Guanin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nucleotit:

1800

2640

3000

2040

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

Phân li độc lập

tương tác liên kết gen

tương tác bổ sung

trội không hoàn toàn

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

Tính trạng ưu việt

Tính trạng trung gian

Tính trạng trội

Tính trạng lặn

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là G*  -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:

T-A

A-T

G-X

X-G

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack