vietjack.com

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 15
Quiz

Bộ 25 đề thi Học kì 1 Sinh học 12 có đáp án - Đề 15

V
VietJack
Sinh họcLớp 1213 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc kéo dài chuỗi? ;

Helicaza.

ARNpolimeraza.

ADNpolimeraza

Ligaza

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện nào dưới đây để giúp một gen cần ghép ghép chính xác vào thể truyền?

Dùng một loại enzim cắt.

Dùng một loại thể truyền.

Dùng một loại enzim nối

Dùng một loại gen ghép.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào dưới đây làm thay đổi tần so alen chậm nhất?

Chọn lọc tự nhiên.

Đột biến gen.

Di - Nhập gen.

Biến động di truyền.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Codon nào sau đây được xem là codon kết thúc?

AUG

UAX

UXA

UAA.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:

3/8

3/16

9/16

9/32

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong gen cấu trúc, vùng mã hóa có chức năng gì?

Giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết.

Mang thông tin mã hóa axit amin.

Mang tin hiệu két thúc quá trình phiên mã.

Điều hòa hoạt động quá trình phiên mã.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ADN, liên kết nào sau đây yếu nhất?

Liên kết giữa đường và phôtphat

Liên kết giữa đường và bazơnitơ.

Liên kết giữa các bazơnitơ.

Liên kết giữa các đơn phân.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào dưới đây có thể thêm alen mới vào quần thể?

Chọn lọc tự nhiên.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Di - Nhập gen

Biến động di truyền

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kĩ thuật chuyên gen, enzim nào sau đây dùng để nối đoạn gen cần ghép với thể truyền?

Restrictaza.

Ligaza.

ADN polimeraza.

ARN polimeraza.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kĩ thuật di truyền, để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào nhận được ADN tái tổ hợp các nhà khoa học phải chọn

thể truyền có các dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu hoặc dùng phương pháp lai phân tử.

tế bào vi khuẩn nhận ADN tái tổ hợp được đánh dấu bằng các chất đồng vị phóng xạ

ADN của vi khuẩn được đánh dấu.

một loại tế bào có khả năng tiếp nhận được ADN tái tổ hợp và cho nó nhân lên nhanh chóng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định?

Chọn lọc tự nhiên.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Di - Nhập gen.

Biến động di truyền.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền thể hiện nguồn gốc chung của sinh vất?

Tính thoái hóa

Tính phổ biến.

Tính đặc hiệu

Tính thoái hóa và tính đặc hiệu.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bazơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của ADN?

Ađenin

Guanin

Timin

Uraxin.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dưới đây là một sô thành tựu về ứng dụng di truyền vào chọn giống:

1. Chuột nhắt chuyển gen chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.

2. Gen tổng hợp etylen ở cà chua bị bất hoạt.

3. Cừu Đôly.

4. Giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.

5. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội.

Có bao nhiêu thành tựu tạo giống nhờ biến đổi gen?

1

2

3

4

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:

1/64

3/64.

27/64.

9/64

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể đột biến nào sau đây không có ở người?

Đột biến gen

Đột biến cấu trúc NST

Thể lệch bội.

Thể đa bội.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể nhanh nhất?

Chọn lọc tự nhiên

Giao phối không ngẫu nhiên.

Di - Nhập gen

Đột biến gen

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến gen nào sau đây tự phát trong tế bào?

Mất một cặp nucleotit

Thêm một cặp nucleotit.

Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.

Thay một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phép lai: AaBbDdEE × AaBbDDEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp gen đồng hợp tử trội ở đời con là:

1/32.

1/4

1/8

1/16.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng đột biến gen nào sau đây phổ biến hơn so với dạng còn lại?

Mất một cặp nucleotit

Thêm một cặp nucleotit.

Mất hoặc thêm một cặp nucleotit

Thay một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một gen có 3000 nucleotit, có tỉ lệ A/G = 2/3. Một đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỉ lệ A/G ~ 0,6685. Đây là dạng đột biến

Mất một cặp A-T

Thêm một cặp G-X.

Thay một cặp A-T bằng một cặp G-X.

Thay một cặp G-X bằng một cặp A-T.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng điều hòa nằm ở:

Đầu 5’ của mạch mã gôc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

Đầu 3’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Đầu 3’ của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hòa phiên mã.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?

1. Chuyển đoạn NST. 2. Mất cặp nucleotit.                           3. Thay cặp nucleotít,

4. Đảo đoạn NST. 5. Lặp đoạn NST. 6. Chuyển đoạn NST

1

2

4

3

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên mạch mã gốc của gen, tính từ đầu 5’ → 3’ của gen có thứ tự các vùng là:

Vùng điều hoà. vùng kết thúc, vùng mã hóa.

Vùng kết thúc, vùng mã hóa, vùng điều hoà.

Vùng mã hóa. vùng điêu hoà. vùng kết thúc.

Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tiến hành cho lai cây có kiểu gen AaBbdd lai với cây có kiểu gen AabbDD. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử ở đời con là:

1/4.

3/4

1/8

1/16

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Muốn tạo ra đột biến gen hiệu quả nhất thì tác động vào pha nào trong các pha sau

Pha S

Pha G1

Pha G2

Pha M.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên:

Toàn bộ hệ gen

Kiểu hình

Thành phần kiểu gen

Alen

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mã di truyền có tính thoái hóa là hiện tượng:

Có nhiều bộ ba khác nhau mã hóa cho một axit amin.

Có nhiều axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.

Có nhiều bộ ba mã hóa đồng thời nhiều axit amin.

Một bộ ba mã hóa cho một axít amin.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 3 loại nucleotit U, G và X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba khác nhau?

1

3

9

27

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Chọn lọc tự nhiên

Giao phối không ngẫu nhiên.

Di - Nhập gen.

Biến động di truyền.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:

Chiều tổng hợp.

số loại nucleotit tham gia.

Số lượng đơn vị tái bản

Nguyên tắc nhân đôi.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:

ARNpolimeraza

ADNpolimeraza.

ADN ligaza

Helicaza

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:

Chọn lọc chống lại đồng hợp

Chọn lọc chống lại alen lặn.

Chọn lọc chống lại alen trội

Chọn lọc chống lại alen thể dị hợp.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:

1/2

1/4

1/8

1/16

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nuôi cấy một tế bào E.coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 trong môi trường chỉ có N14 , quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có chứa N15 được tạo ra trong quá trình trên là

1

2

3

4

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 6 codon khác nhau mã hóa cho một axit amin leuxin trong protein. Mã như thế được gọi là

không chính xác.

thoái hóa.

đặc hiệu

phổ biến.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhân tố tiến hóa nào say đây làm thay đôi tần số alen của quần thể một cách đột ngột và theo một hướng không xác định?

Chọn lọc tự nhiên

Giao phối không ngẫu nhiên.

Đột biến gen

Biến động di truyền.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kỹ thuật cấy gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ:

ADN của tế bào cho sau khi nối vào 1 đoạn ADN của tế bào nhận.

ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.

ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.

ADN plasmid sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau về đột biến gen:

1. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

2. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.

3. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

4. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Số phát biểu đúng là:

1

2

3

4

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự:

Tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào→ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

Phân lập ADN → Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp.

Phân lập ADN → cắt ADN tế bào cho → Chuyển đoạn ADN tế bào cho vào tế bào nhận.

Cắt ADN tế bào cho →Chuyển đoạn ADN cho vào tế vào tế bào nhận → phân lập ADN.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack