40 CÂU HỎI
Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. Sự thay đổi của kiểu hình sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiểu gen.
C. Bố mẹ chỉ truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn.
D. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A. Thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. Thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. Các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. Các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là
A. mức phản ứng của kiểu gen.
B. sự mềm dẻo của kiểu hình.
C. sự thích nghi của kiểu gen
D. sự điều chỉnh của kiểu hình.
Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,1 AA : 0,5Aa : 0,4aa
B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa .
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa
D. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là do
A. các giao tử đơn bội (n) kết hợp với các giao tử lưỡng bội (2n) tạo thể đột biến.
B. khi tiến hành lai xa, hai giao tử của hai loài kết hợp với nhau tạo ra thể đột biến.
C. tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n).
D. có một số cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử. (II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác.
(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi
(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình là
A. V→I→III→ IV→II.
B. II→I→V→IV→III.
C. III→IV→II→V→I
D. I→II→V→III→IV.
Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ vốn gen loài người?
(I) Tạo môi trường sạch. (II). Liệu pháp gen. (III). Sàng lọc trước sinh. (IV). Tư vấn di truyền.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ. (2). Virut viêm gan B. (3). 5 - Brôm Uraxin. (4). sốc nhiệt.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
A. A = 0,2; a = 0,8
B. A = 0,8; a = 0,2
C. A = 0,3; a = 0,7
D. A = 0,4; a = 0,6.
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 24%
B. 48%
C. 12%
D. 76%
Nguyên nhân gây bệnh phêninkếtô niệu ở người là do
A. thường biến.
B. đột biến NST
C. vi khuẩn.
D. đột biến gen.
Hiện tượng di truyền liên kết gen có ý nghĩa
A. làm tăng tính đa dạng của loài
B. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa
D. giúp thiết lập bản đô di truyền.
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lai cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thâp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lai là
A. Aa × aa.
B. AA × aa
C. Aa × Aa
D. AA × Aa .
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂AaBbDd × ♀AabbDd, các cặp gen qui định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Hội chứng Tơcnơ xuất hiện ở nữ do bị mất một nhiễm sắc thể giới tính X có những biểu hiện như lùn, cổ ngắn, cơ quan sinh đục kém phát triển, thiếu các đặc điểm sinh dục thứ cấp,... Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hội chứng Tơcnơ?
A. Nguyên nhân do đột biến lệch bội gây nên.
B. Luôn di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
C. Xuất hiện ở nam và nữ với tần số như nhau.
D. Tế bào của người bệnh có 47 chiếc NST.
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
A. có kiểu hình giống các cây bố mẹ nhưng khác về kiểu gen.
B. mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. có ưu thế lai cao hơn so với thế hệ cây mẹ.
D. mang kiểu gen mới chưa từng có ở cây mẹ.
Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể.
C. Gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu tính.
D. Trong hệ gen của người, tất cả các gen gây bệnh ung thư đều là gen trội.
Đoạn đầu mạch gốc của một gen có trình tự nuclêôtit: 3’...TAXTTXGAGXGG...5’. Cho biết đột biến thay thế ở nuclêôtit số 6 thì có thể làm giảm bao nhiêu liên kết hiđrô trong gen đột biến so với gen bình thường?
A. 2 hoặc 3
B. 0 hoặc 1
C. 0 hoặc 3.
D. 1 hoặc 2.
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa .
C. 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
D. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Ở ruồi giấm, gen qui định màu sắc thân và gen qui định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. Alen A (thân xám) trội hoàn toàn so với alen a (thân đen), alen B (cánh dài) trội hoàn toàn so với alen b (cánh ngắn). Đem lai con cái thân xám, cánh dài dị hợp với con đực thân đen, cánh ngắn. Trong số các cá thể thu được ở F1, ruồi giấm thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết ràng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của các con ruồi giấm đem lai là ♀ ×♂
(2). Hoán vị gen đã xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
(3). Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là 3/40.
(4). Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài F1 thì đời con thu được 4 loại kiểu hình.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Ở ruồi giấm, gen A (mắt đỏ) là trội hoàn toàn so với gen a (mắt trắng), các gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được có tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố, mẹ (P) là
A. XAY,XaX
B. XAY, XAXa
C. XaY, XAXa.
D. XaY,XAXA.
Trong phép lai một tính trạng do một gen qui định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen qui định tính trạng nằm trong nhân tế bào.
B. Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giói tính.
D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Cho các bước làm tiêu bản tạm thời bộ nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực như sau:
(I). Đưa tinh hoàn của châu chấu lên phiến kính.
(II). Dùng ngón tay ấn nhẹ lên bề mặt lá kính phá vỡ tế bào để NST bung ra.
(III). Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong 15- 20 phút.
(IV). Tách bỏ mỡ xung quanh tinh hoàn.
Trình tự đúng của các bước làm tiêu bản là
A. I→II→IV→III
B. I→II→III→IV
C. I→IV→III →II
D. I→IV→II →III
Trong những thành phần sau, những thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã là
(I). ARN. (II). ADN. (III), axit amin. (IV). ribôxôm.
A. II, III,IV.
B. I, II, IV.
C. I, II, III
D. I, III, IV.
Trong quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim được sử dụng để nối các đoạn Okazaki là
A. enzim tháo xoắn
B. enzim ADN polimeraza.
C. enzim amylaza.
D. enzim ADN ligaza
Khi nói về mã di truyền có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đúng?
(1). Tính thoái hóa. (2). Tính đặc hiệu. (3). Tính phổ biến. (4). Tính đối xứng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. hạt
B. lá
C. thân.
D. rễ củ.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây xảy ra trong nhân tế bào?
(I). Tự nhân đôi ADN. (II). Dịch mã. (III). Phiên mã. (IV). Hoạt hóa axit amin.
A. I,III
B. II, III.
C. II, IV.
D. I,II
Nguồn nguyên liệu của quá trình chọn giống gồm :
(I). Biến dị tổ hợp. (II). Đột biến gen. (III). ADN tái tổ hợp. (IV). Thường biến.
A. I, III, IV.
B. I, II, III.
C. II, III, IV
D. I, II,III, IV.
Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các cá thể con có ưu thế lai cao sẽ được sử dụng làm giống.
(2). Cá thể con có ưu thế lai thường mang kiểu gen dị hợp về các cặp gen.
(3). Để tạo ưu thế lai người ta cho lai các dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau.
(4). Các cá thể con có ưu thế lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hòa (R)
B. Vùng vận hành (O).
C. Vùng khởi động (P)
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
Cừu Đôly là động vật có vú đầu tiên được tạo ra bởi Winmut và các cộng sự bằng kĩ thuật
A. chuyển gen.
B. cấy truyền phôi,
C. nhân bản vô tính.
D. gây đột biến nhân tạo.
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ
A. ADN và prôtêin histon.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và prôtêin histon
D. ARN và pôlipeptit.
Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim
A. amilaza và ADN pôlimeraza.
B. ARN pôlimeraza và ADN pôlimeraza .
C. amilaza và ARN pôlimeraza.
D. Restrictaza và ligaza .
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
A. Aabb
B. aabb.
C. AaBb.
D. aaBb
Những sự kiện nào sau đây xảy ra trong điều hòa hoạt động của opêron Lac khi môi trường có lactôzơ?
(I). Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
(II). Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành.
(III). Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) thực hiện phiên mã.
(IV). Lactôzơ bị phân giải, cung cấp năng lượng cho tế bào.
A. I,II, IV.
B. II, III, IV.
C. I,II, III.
D. I, III, IV.
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II.5 mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?
(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
(II). Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.
(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 1/20.
A. 1
B. 22
C. 3
D. 4
Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều cóhoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sác hoa được qui định bởi
A. hai cặp gen phân li độc lập và tương tác theo kiểu bổ sung.
B. hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể liên kết hoàn toàn.
C. một cặp gen di truyền liên kết với giới tính.
D. một cặp gen di truyền theo qui luật phân li.
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. mất đoạn
B. lặp đoạn
C. chuyển đoạn.
D. đảo đoạn.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 16 loại.
B. 2 loại.
C. 4 loại.
D. 8 loại.